Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Trương Quốc Vinh”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
sửa tên tiếng Anh -> tiếng Việt |
||
Dòng 44:
==Tiểu sử==
Trương Quốc Vinh sinh ngày 12 tháng 9 năm 1956 tại [[Bán đảo Cửu Long|Cửu Long, Hồng Kông]] với tên khai sinh là Trương Phát Tông (
Trong một số cuộc phỏng vấn, Trương Quốc Vinh đã từng nói về thời thơ ấu không hạnh phúc của mình: ''"Tôi không có một thời thơ ấu tươi đẹp. Tranh chấp, cãi vã, và không được sống chung nhà; người chăm lo cho tôi là bà tôi." "Khi còn nhỏ, điều tôi làm tôi nghĩ đến nhiều nhất là bố mẹ không ở nhà với mình. Với một đứa trẻ, chẳng bao giờ nó có thể hiểu được tại sao bố mẹ mình lại luôn đi vắng. Đôi khi tôi không chịu nổi điều ấy."''<ref name="ReferenceA"/>
Dòng 54:
=== Khởi nghiệp ===
Năm 1977, Trương Quốc Vinh tham gia và giành giải nhì tại [[Cuộc thi Âm nhạc châu Á]], tổ chức bởi Rediffusion Television Co. (RTV). Anh ký hợp đồng với RTV (hãng truyền hình sau này được đổi thành [[Asia Television Company]] - ATV) và bắt đầu bước vào làng giải trí Hồng Kông. Ngoài ra, Trương Quốc Vinh còn ký một hợp đồng âm nhạc với [[Polydor Records]], phát hành 2 album ''Day Dreaming'' (1977) và ''
Những ngày đầu sự nghiệp của Trương Quốc Vinh hoàn toàn không thuận lợi. Anh từng có lần bị đuổi khỏi sân khấu, hai album đầu của anh cũng không được công chúng hoan nghênh. Kết thúc hợp đồng của mình, Trương Quốc Vinh rời khỏi Polydor Records. Bộ phim đầu tiên Trương Quốc Vinh tham gia, ''The Erotic Dream of the Red Chamber'' (
Trong thập niên 1970, 1980, Trương Quốc Vinh tham gia trong một số bộ phim truyền hình như ''The Young Concubine'' (
=== Vươn lên đỉnh cao ===
Năm 1982, Trương Quốc Vinh gia nhập [[Capital Artists]] khi kết thúc hợp đồng với RTV. Đây là lúc [[Trần Thục Phân]] - người vẫn theo Trương Quốc Vinh đến tận sau này - bắt đầu làm quản lý cho anh. Tại Capital Artists, Trương Quốc Vinh cũng gặp được [[Mai Diễm Phương]] - một thần tượng khác của Cantopop, và bắt đầu tình bạn thân thiết lâu năm của họ.
Năm 1983, ''
So với lĩnh vực âm nhạc, sự nghiệp điện ảnh của Trương Quốc Vinh khởi sắc có phần muộn màng hơn. Trong ''Encore'' (喝采, 1980) và ''[[Thất nghiệp sinh]]'' (
===Vinh quang và Giã biệt===
Dòng 89:
Với những vai diễn trên, Trương Quốc Vinh đã được công nhận như một tài năng hiếm có của dòng phim nghệ thuật.
Năm 1998, ''[[Hồng sắc luyến nhân]]'' (
Những bộ phim quan trọng khác của Trương Quốc Vinh còn có ''[[Bạch Phát Ma Nữ truyện]]'' (với [[Lâm Thanh Hà]], 1993), ''[[Kim chi ngọc diệp]]'', ''[[Dạ
Là một diễn viên đa tài, Trương Quốc Vinh còn thành công ở thể loại phim hài hành động với ''[[Tung hoành tứ hải]]'' (với
Trong những năm 1989 đến 1995, dù đã giã từ sân khấu ca nhạc, nhưng Trương Quốc Vinh vẫn tiếp tục công việc viết ca khúc. Anh đã sáng tác hơn mười bài hát trong thời gian này, và giành được nhiều đề cử cũng như giải thưởng nhạc phim tại các liên hoan.
Dòng 390:
|-
|1986
|Ái hỏa (愛火)
|-
|1986
Dòng 497:
* ''Hong Kong Film Awards'': Nam diễn viên xuất sắc nhất với ''[[Yên chi khâu]]'' (1989)
* ''Taiwan Golden Horse Awards'': Nam diễn viên xuất sắc nhất với ''[[Yên chi khâu]]'' (1989)
* ''Hong Kong Film Awards'': Nhạc phim xuất sắc nhất cho ''
* ''Hong Kong Film Awards'': Nam diễn viên xuất sắc nhất cho ''[[Anh hùng bản sắc II]]'' (1988)
* ''Hong Kong Film Awards'': Nam diễn viên xuất sắc nhất với ''[[Liệt hỏa thanh xuân]]'' (1983)
Dòng 505:
* ''IFPI'': Album bán chạy nhất trong năm ''The Most Popular'' (2009)
* ''Chinese Pop Music Media Awards'': Giải Thành tựu Trọn đời (2003)
* ''Chinese Pop Music Media Awards'': Top 10 bài hát xuất sắc nhất với ''
* ''CASH'': Giải Bài hát yêu thích trọn đời tôi với ''
* ''CASH Golden Sail Music Awards'': Tác phẩm Hòa trộn nhất với ''
* ''RTHK Top Ten Chinese Gold Songs Awards'': Kỷ niệm Bạc - Giải thưởng Ưu tú (2002)
* ''Chinese Pop Music Media Awards'': Nam ca sĩ xuất sắc nhất (2002)
* ''Chinese Pop Music Media Awards'': Nhạc hội xuất sắc nhất với ''[[Passion Tour]]'' (2001)
* ''Chinese Pop Music Media Awards'': Top 10 bài hát tiếng Hoa với ''
* ''"Sprite My Choice" China Original Music Pop Chart Awards'': Giải Ca khúc vàng với ''Fever'' (2001)
* ''"Sprite My Choice" China Original Music Pop Chart Awards'': Giải Thành tựu nổi bật của Thiên niên kỷ (2001)
* ''The Big Four Joint Music Excellence Awards'': Album xuất sắc nhất với ''Untitled'' (2000)
* ''TVB Jade Solid Gold Best Ten Awards'': Giải Thành tựu Âm nhạc (2000)
* ''RTHK Top Ten Chinese Gold Songs Awards'': Top 10 bài hát vàng với ''
* ''Ming Pao Weekly'': Giải Thành tựu quan trọng với ''[[Passion Tour]]'' (2000)
* ''Ming Pao Weekly'': Nam ca sĩ xuất sắc nhất với ''
* ''RTHK'': Bài hát được yêu thích mọi thời đại của thế kỷ XX với ''Monica'' (1999)
* ''TVB Jade Solid Gold Best Ten Awards'': Giải thưởng Danh dự (1999)
* ''RTHK Top Ten Chinese Gold Songs Awards'': Giải thưởng Kim Đỉnh (1999)
* ''RTHK Top Ten Chinese Gold Songs Awards'': Top 10 ca khúc vàng với ''
* ''CRHK Ultimate Song Chart Awards'': Top 10 album với ''Cùng em đếm ngược'' (1999)
* ''CRHK Ultimate Song Chart Awards'': Ca khúc xuất sắc nhất với ''
* ''Metro Radio Hit Music Awards'': Ca khúc xuất sắc nhất với ''
* ''Metro Radio Hit Music Awards'': Top 10 ca khúc được yêu thích nhất với ''
* ''IFPI'': Album bán chạy nhất trong năm với ''
* ''CRHK Ultimate Song Chart Awards'': Giải IFPI cho album ''Leslie'' (1989)
* ''CRHK Ultimate Song Chart Awards'': Nam ca sĩ được yêu thích nhất (1989)
* ''TVB Jade Solid Gold Best Ten Awards'': Nam ca sĩ được yêu thích nhất (1989)
* ''TVB Jade Solid Gold Best Ten Awards'': 10 ca khúc xuất sắc nhất với ''
* ''CRHK Ultimate Song Chart Awards'': Nam ca sĩ được yêu thích nhất (1988)
* ''TVB Jade Solid Gold Best Ten Awards'': Nam ca sĩ được yêu thích nhất (1988)
* ''TVB Jade Solid Gold Best Ten Awards'': 10 ca khúc xuất sắc nhất với ''
* ''TVB Jade Solid Gold Best Ten Awards'': 10 ca khúc xuất sắc nhất với ''Up Close'' (1988)
* ''RTHK Top Ten Chinese Gold Songs Awards'': Giải thưởng IFPI (1988)
* ''RTHK Top Ten Chinese Gold Songs Awards'': Top 10 ca khúc vàng tiếng Hoa với ''
* ''RTHK Top Ten Chinese Gold Songs Awards'': Top 10 ca khúc vàng tiếng Hoa với
* ''TVB Jade Solid Gold Best Ten Awards'': Bài hát Vàng với ''
* ''TVB Jade Solid Gold Best Ten Awards'': Top 10 bài hát xuất sắc nhất với ''
* ''RTHK Top Ten Chinese Gold Songs Awards'': Album bán chạy nhất trong năm với ''Summer Romance'' (1987)
* ''RTHK Top Ten Chinese Gold Songs Awards'': CD xuất sắc nhất với ''Summer Romance'' (1987)
* ''RTHK Top Ten Chinese Gold Songs Awards'': Top 10 ca khúc vàng tiếng Hoa với ''
* ''TVB Jade Solid Gold Best Ten Awards'': Bài hát Vàng với ''
* ''TVB Jade Solid Gold Best Ten Awards'': Top 10 bài hát xuất sắc nhất với ''
* ''TVB Jade Solid Gold Best Ten Awards'': Top 10 bài hát xuất sắc nhất với
* ''RTHK Top Ten Chinese Gold Songs Awards'': Top 10 ca khúc vàng tiếng Hoa với
* ''TVB Jade Solid Gold Best Ten Awards'': Top 10 bài hát xuất sắc nhất với ''
* ''RTHK Top Ten Chinese Gold Songs Awards'': Top 10 ca khúc vàng tiếng Hoa với ''
* ''TVB Jade Solid Gold Best Ten Awards'': Top 10 bài hát được yêu thích nhất với ''Monica'' (1984)
* ''RTHK Top Ten Chinese Gold Songs Awards'': Top 10 ca khúc vàng tiếng Hoa với ''Monica'' (1984)
|