Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đế quốc Mông Cổ”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 31:
[[Tập tin:P christianity.svg|18px]] [[Kitô giáo|Cơ-đốc giáo]]
|currency = [[Đồng xu]] (như [[dirham]]), Sukhe, [[tiền giấy]]
|capital=[[Avarga]]<br>[[Karakorum]] <ref group="note">ThànhĐược phố này đã không được thiếtthành lập cho đến năm 1220,đóngphục vaivụ trònhư là đếthủ đô của Đế quốc Mông Cổtừ cho1235 đến năm 12591260.</ref><br> [[Đại Đô]] <ref group="note">Sau khi [[Mông Kha|Mông Kha Hãn]] băng hà năm 1259, trong đế quốc không phải chỉ có một thành phố chính duy nhất, trong đó [[Đại Đô|Bắc Kinh]] trở thành đế đô của [[nhà Nguyên|triều Nguyên]] từ năm 1272 đến 1368.</ref> (nay là [[Bắc Kinh]])
|year_start=1206
|event_start=[[Thành Cát Tư Hãn]] thống nhất các bộ lạc và tuyên bố thành lập Đại Mông Cổ Quốc
Dòng 41:
|date_event3=1260–1264
|year_end=1368
|stat_year1 = 1206 (thống nhất Đế quốc Mông Cổ) <ref name="Taagepera499">{{cite journal|date=September 1997|title=Expansion and Contraction Patterns of Large Polities: Context for Russia|journal=[[International Studies Quarterly]]|volume=41|issue=3|page=499|doi= 10.1111/0020-8833.00053|author=Rein Taagepera|authorlink=Rein Taagepera|jstor=2600793}}</ref>
|stat_year1 = 1206 (thống nhất Đế quốc Mông Cổ)
|stat_area1 = 4000000
|stat_year2 = 1227 (Cái chết của [[Thành Cát Tư Hãn]]) <ref name="Taagepera499"/>
|stat_area2 = 13500000
|stat_year3 = 1294 (Cái chết của [[Hốt Tất Liệt]]) <ref name="Taagepera499"/>
|stat_area3 = 23500000
|stat_year4 = 1309 (thống nhất chính thức cuối cùng) <ref name="Taagepera499"/>
|stat_area4 = 24000000
|event_end=[[Nhà Nguyên]] sụp đổ
Dòng 90:
}}
|area=24000000}}
 
'''Đế quốc Mông Cổ''' ([[tiếng Mông Cổ]]:{{Audio|Mongoliinezentguren.ogg|nghe}} ''Mongol-yn Ezent Güren'') từng tồn tại trong các thế kỷ 13 và 14, và là đế quốc có lãnh thổ liền nhau lớn nhất trong lịch sử loài người.<ref>Morgan. ''The Mongols''. p. 5.</ref> Khởi đầu trên các thảo nguyên Trung Á, đế quốc cuối cùng đã trải dài từ [[Đông Âu]] đến [[biển Nhật Bản]], bao gồm nhiều phần rộng lớn của [[Siberi]] ở phía bắc và khuếch trương về phía nam đến [[Đông Nam Á]], [[tiểu lục địa Ấn Độ]], [[cao nguyên Iran]], và [[Trung Đông]]. Ở thời điểm tối cường, đế quốc Mông Cổ trải dài {{convert|9700|km|mi|abbr=on}}, diện tích lãnh thổ lên tới {{convert|24000000|km2|sqmi|-5|abbr=on}},<ref>Finlay. ''Pilgrim Art''. p.151.</ref><ref>{{chú thích web | url = http://www.britannica.com/EBchecked/topic/102315/history-of-Central-Asia/73543/Creation-of-the-Mongol-empire | tiêu đề = history of Central Asia | author = | ngày = | ngày truy cập = 10 tháng 2 năm 2015 | nơi xuất bản = Encyclopedia Britannica | ngôn ngữ = }}</ref><ref>«Mongolia se encomienda a Gengis Jan» {{es icon}}. ''El País'' 18.08.2007 (2007). Consultado el 19/06/2008.</ref><ref name=uconn>{{chú thích tạp chí|author=Jonathan M. Adams, Thomas D. Hall and [[Peter Turchin]]|title=East-West Orientation of Historical Empires|format=PDF|journal=Journal of World-Systems Research|volume=12 (no. 2)|pages=219–229|year=2006|publisher=University of Connecticut|url=http://jwsr.ucr.edu/archive/vol12/number2/pdf/jwsr-v12n2-tah.pdf}}</ref> và thống trị 100 triệu thần dân.