Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tia hồng ngoại”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎Tính chất: bổ sung thêm ở phần tính chất của tia hồng ngoại
nKhông có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{{1000 bài cơ bản}}
[[Tập tin:Infrared dog.jpg|nhỏ|phải|332px|Hình ảnh của một chú chó chụp bằng ''camera hồng ngoại nhiệt''. Những chỗ có [[nhiệt độ]] cao phát ra tia hồng ngoại [[tần số]] cao hơn, thể hiện bằng màu nóng sáng hơn trên hình.]]
'''Tia hồng ngoại''' là [[bức xạ điện từ]] có [[bước sóng]] dài hơn [[ánh sáng]] khảnhìn kiếnthấy (mắt người có thể cảm nhận được màu sắc) nhưng ngắn hơn tia bức xạ [[vi ba]]. Tên "hồng ngoại" có nghĩa là "ngoài mức đỏ", [[đỏ|màu đỏ]] là [[màu sắc]] có bước sóng dài nhất trong ánh sáng thườngnhìn thấy.
{| class=wikitable
|+ [[Phổ điện từ|Bảng phân chia các bức xạ sóng điện từ/ánh sáng]]<ref>{{chú thích sách|ref=Haynes|editor=Haynes, William M.|year=2011|title= CRC Handbook of Chemistry and Physics |edition=92nd|publisher= CRC Press|isbn=1-4398-5511-0|page=10.233}}</ref>
Dòng 20:
| [[Radio]] ||1&nbsp;mét - 100.000&nbsp;[[Kilômét|km]] || 300&nbsp;MHz - 3&nbsp;[[Hertz|Hz]] ||12.4 [[Phemtô|f]]eV - 1.24 meV
|}
Vùng ánh sáng mà [[mắt người]] thông thường nhìn thấy, còn được áp đặt gọi là "ánh sáng khả kiến", có bước sóng từ 380 [[Nanômét|nm]] đến 700&nbsp;nm hay tần số 430-790 THz. Bức xạ hồng ngoại được định nghĩa có bước sóng từ 700&nbsp;nm (tần số 430 THz) đến 1&nbsp;[[Milimét|mm]] (300&nbsp;GHz)<ref>Liew, S. C. [http://www.crisp.nus.edu.sg/~research/tutorial/em.htm "Electromagnetic Waves"]. Centre for Remote Imaging, Sensing and Processing. Truy cập 04/01/2016.</ref>. Một số sinh vật có thể nhìn thấy tia hồng ngoại ở vùng gần kề với ánh sáng thường, cũng như trong một số thí nghiệm thì có người nhìn thấy đến vùng hồng ngoại 1050&nbsp;nm<ref>Sliney, David H.; Wangemann, Robert T.; Franks, James K.; Wolbarsht, Myron L. (1976). [https://www.osapublishing.org/josa/abstract.cfm?uri=josa-66-4-339 "Visual sensitivity of the eye to infrared laser radiation"]. Journal of the Optical Society of America 66 (4), p. 339-341. Truy cập 04/01/2016.</ref>.
 
== Phân loại ==