Khác biệt giữa bản sửa đổi của “7.62×25mm Tokarev”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Anhminh96 (thảo luận | đóng góp)
AlphamaEditor, Executed time: 00:00:05.3054050 using AWB
Dòng 1:
{{Infobox Firearm Cartridge|name=7.62×25mm Tokarev|image=7.62x25 - FMJ - SB - 5.jpg|caption=A steel-cased [[Full metal jacket bullet|FMJ]] 7.62mm Tokarev cartridge|type=Pistol|origin=[[Soviet Union]]|production_date=1930–Present<ref name="cotw8">{{citechú bookthích sách | last = Barnes | first = Frank C | editor = McPherson, ML | title = Cartridges of the World | edition = 8th | origyear = 1965 | year = 1997 | publisher = DBI Books | page = 240 | isbn = 0-87349-178-5}}</ref>|parent=[[7.63×25mm Mauser]]|bullet=7.82|neck=8.49|shoulder=9.48|base=9.83|rim_dia=9.95|rim_thick=1.32|case_length=25.00|length=35.20|rifling=240&nbsp;mm (1:9.45&nbsp;inches)|primer=Berdan or boxer small pistol|is_SI_specs=yes|case_capacity=1.09|bw1=5.5|bw2=5.8|bw3=5.5|bw4=5.5|bw5=5.5|is_SI_ballistics=yes|bwunit=gram|btype1=JHP<ref name="Load data at Makarov.com">{{citechú thích web|url=http://www.makarov.com/tokloaddata.html|title= Load data | publisher = Makarov |accessdate =2008-12- ngày 19 tháng 12 năm 2008 | archiveurl= https://web.archive.org/web/20081206155251/http://www.makarov.com/tokloaddata.html| archivedate= ngày 6 Decembertháng 12 năm 2008 <!--DASHBot-->| deadurl= no}}</ref>|vel1=376|en1=390|test_barrel_length=120mm|btype2=FMJ<ref name="Load data at Makarov.com"/>|vel2=409|en2=488|btype3=FMJ<ref>{{citechú thích web|url=http://www.sellier-bellot.cz/pistol-and-revolver-ammunition.php?product=9|title=Sellier and Bellot Cartridge Data|accessdate =2008-12- ngày 19 tháng 12 năm 2008 | archiveurl= https://web.archive.org/web/20081219161452/http://www.sellier-bellot.cz/pistol-and-revolver-ammunition.php?product=9| archivedate= ngày 19 Decembertháng 12 năm 2008 <!--DASHBot-->| deadurl= no}}</ref>|vel3=469|en3=605|btype4=FMJ<ref name="Wolf Ammunition Cartridge Data">{{citechú thích web|url=http://wolfammo.com/brass-casing.aspx|title=Wolf Ammunition Cartridge Data|accessdate =2008-12- ngày 19 tháng 12 năm 2008}}</ref>|vel4=497|en4=697|btype5=JHP<ref name="Wolf Ammunition Cartridge Data"/>|vel5=482|en5=655}}Đạn '''7.62×25mm Tokarev''' (được gọi là 7.62 × 25 Tokarev bởi C.I.P) là một loại đạn súng ngắn không rãnh của Nga được sử dụng rộng rãi trên các nước Liên Xô cũ, Trung Quốc, Pakistan và các nước khác. Đến nay loại đạn này đã được thay thế bởi đạn 9×18mm Makarov trong quân đội Nga.
 
== Lịch sử ==
Dòng 11:
Đạn 7.62×25mm Tokarev có vỏ đạn chứa 1.09 ml  (16.8 gren H2O)
 
[[FileTập tin:C.I.P. 7,62 x 25 Takorev.png|400px]]
 
'''Thông số kích thước của đạn 7.62×25mm Tokarev (Đơn vị: mm).'''
Dòng 24:
 
== Hiệu năng ==
Loại đạn này có vận tốc đầu nòng từ 1300 đến 1400 fps. Vận tốc đầu nòng trung bình là 442 &nbsp;m/s với khoảng 544 jun năng lượng. Điều này phụ thuộc vào việc đạn được sản xuất ở các quốc gia khác nhau cho ra các kết quả khác nhau. Một số mẫu được sản xuất gần đây cho kết quả vận tốc đầu nòng là 480 &nbsp;m/s. Đạn của hãng Wolf Gold FMJ đứng đầu với kết quả 520 &nbsp;m/s. Một số loại đạn này, chẳng hạn như đạn của Wolf Gold và Sellier & Bellot, sử dụng vỏ đạn đồng lót sơn có thể tái sử dụng.
 
== Các biến thể ==
Phiên bản P-41 của Xô viết sử dụng lõi thép, loại đầu đạn cháy được sản xuất cho khẩu PPSh-41 và PPS-43 trong [[Chiến tranh thế giới thứ hai|Thế chiến thứ hai]]. Đạn này có gia tốc đầu nòng là 488 &nbsp;m/s khi được bắn ra từ các khẩu súng này.
 
Phiên bản Type P của Trung Quốc là một phiên bản cận âm đặc biệt. Nó nặng, có đầu đạn nhọn, được thiết kế đặc biệt để sử dụng với vũ khí gắn giảm thanh. Phiên bản sản xuất tiêu chuẩn được gọi là Type 51.
 
== Các loại vũ khí sử dụng đạn này ==
[[Tập tin:ChineseType54Pistol.jpg|phải|nhỏ|Phiên bản được Trung Quốc sao chép từ khẩu TT-33, gọi là Type 54 sử dụng đạn 7.62×25mm ]]
Khẩu súng phù hợp nhất với mẫu đạn này là khẩu súng ngắn [[TT-33|Tokarev TT-33]], đã từng là mẫu súng ngắn tiêu chuẩn của khối Xô viết từ đầu những năm 1930 đến giữa những năm 1960. Nó cũng được sử dụng cho khẩu ČZ vz. 52 của Séc - mẫu súng ngắn tiêu chuẩn được sử dụng từ năm 1952 đến năm 1982. Ngoài ra, mẫu đạn này còn được sử dụng cho rất nhiều các loại súng tiểu liên như khẩu [[PPD-40]], [[PPSh-41]] và [[PPS-43]] của Liên Xô, khẩu [[PP-19 Bizon]] của Nga, WG66 của Đông Đức, khẩu Sa 24 và Sa 26 của Séc.
 
Một trong những vũ khí kỳ lạ nhất sử dụng mẫu đạn này là khẩu súng máy hạng nhẹ LAD (nặng 5.6 &nbsp;kg dài 960 &nbsp;mm), được phát triển bởi V.F. Lyuty, N.M. Afanasyev và V.S. Daykin vào các năm 1942-1943. Chỉ có hai khẩu được chế tạo và không được chấp nhận.
 
Ngoài các nước trong [[Hội đồng Tương trợ Kinh tế|COMECON]], nó không phổ biến cho lắm; tuy nhiên sau [[Chiến tranh Lạnh]], rất nhiều vũ khí, đặc biệt là súng ngắn, được xuất khẩu và đạn vẫn được sản xuất. Mẫu đạn này vẫn được sử dụng cho khẩu [[OTs-27 Berdysh|OTs-27]] Berdysh và tiểu liên OTs-39 của Nga, khẩu [[K-50M]] và [[MAT-49|MAT-49s]]s của Bắc Việt hay khẩu M49 và M56 của Nam Tư. 
 
== Hình ảnh ==
Dòng 65:
* 7.65×21mm Parabellum
* .30 Carbine
* 7 &nbsp;mm caliber
* 9x39mm
 
== Tham khảo ==
{{reflisttham khảo}}
 
== Liên kết ngoài ==
 
 
 
[[Thể loại:Hộp đạn quân đội]]