Khác biệt giữa bản sửa đổi của “7.62×25mm Tokarev”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
AlphamaEditor, Executed time: 00:00:05.3054050 using AWB |
|||
Dòng 1:
{{Infobox Firearm Cartridge|name=7.62×25mm Tokarev|image=7.62x25 - FMJ - SB - 5.jpg|caption=A steel-cased [[Full metal jacket bullet|FMJ]] 7.62mm Tokarev cartridge|type=Pistol|origin=[[Soviet Union]]|production_date=1930–Present<ref name="cotw8">{{
== Lịch sử ==
Dòng 11:
Đạn 7.62×25mm Tokarev có vỏ đạn chứa 1.09 ml (16.8 gren H2O)
[[
'''Thông số kích thước của đạn 7.62×25mm Tokarev (Đơn vị: mm).'''
Dòng 24:
== Hiệu năng ==
Loại đạn này có vận tốc đầu nòng từ 1300 đến 1400 fps. Vận tốc đầu nòng trung bình là 442
== Các biến thể ==
Phiên bản P-41 của Xô viết sử dụng lõi thép, loại đầu đạn cháy được sản xuất cho khẩu PPSh-41 và PPS-43 trong [[Chiến tranh thế giới thứ hai|Thế chiến thứ hai]]. Đạn này có gia tốc đầu nòng là 488
Phiên bản Type P của Trung Quốc là một phiên bản cận âm đặc biệt. Nó nặng, có đầu đạn nhọn, được thiết kế đặc biệt để sử dụng với vũ khí gắn giảm thanh. Phiên bản sản xuất tiêu chuẩn được gọi là Type 51.
== Các loại vũ khí sử dụng đạn này ==
[[Tập tin:ChineseType54Pistol.jpg|phải|nhỏ|Phiên bản được Trung Quốc sao chép từ khẩu TT-33, gọi là Type 54 sử dụng đạn 7.62×25mm
Khẩu súng phù hợp nhất với mẫu đạn này là khẩu súng ngắn [[TT-33|Tokarev TT-33]], đã từng là mẫu súng ngắn tiêu chuẩn của khối Xô viết từ đầu những năm 1930 đến giữa những năm 1960. Nó cũng được sử dụng cho khẩu ČZ vz. 52 của Séc - mẫu súng ngắn tiêu chuẩn được sử dụng từ năm 1952 đến năm 1982. Ngoài ra, mẫu đạn này còn được sử dụng cho rất nhiều các loại súng tiểu liên như khẩu [[PPD-40]], [[PPSh-41]] và [[PPS-43]] của Liên Xô, khẩu [[PP-19 Bizon]] của Nga, WG66 của Đông Đức, khẩu Sa 24 và Sa 26 của Séc.
Một trong những vũ khí kỳ lạ nhất sử dụng mẫu đạn này là khẩu súng máy hạng nhẹ LAD (nặng 5.6
Ngoài các nước trong [[Hội đồng Tương trợ Kinh tế|COMECON]], nó không phổ biến cho lắm; tuy nhiên sau [[Chiến tranh Lạnh]], rất nhiều vũ khí, đặc biệt là súng ngắn, được xuất khẩu và đạn vẫn được sản xuất. Mẫu đạn này vẫn được sử dụng cho khẩu [[OTs-27 Berdysh|OTs-27]] Berdysh và tiểu liên OTs-39 của Nga, khẩu [[K-50M]] và [[MAT-49
== Hình ảnh ==
Dòng 65:
* 7.65×21mm Parabellum
* .30 Carbine
* 7
* 9x39mm
== Tham khảo ==
{{
== Liên kết ngoài ==
[[Thể loại:Hộp đạn quân đội]]
|