Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tuyết Thôn Hữu Mai”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{{Thiền sư Nhật Bản}}
'''Tuyết Thôn Hữu Mai''' (zh. 雪村有梅, ja. ''sesson yūbai''), 1288-1346, là một vị Thiền sư Nhật Bản, thuộc tông [[Lâm Tế tông|Lâm Tế]]. Ban đầu, Sư thụ giáo nơi Thiền sư [[Nhất Sơn Nhất Ninh]] tại thiền viện Kiến Trường (ja. ''kenchō-ji'') ở Liêm Thương (ja. ''kamakura''). Năm 1307, Sư cất bước sang Trung Quốc tu học nhưng không may, bị nghi là gián điệp và phải ngồi tù 10 năm liền. Sau khi được thả, Sư chu du đây đó, tham vấn nhiều vị Thiền sư danh tiếng bấy giờ. Năm 1328, Sư trở về Nhật và theo lời thỉnh cầu của vị tướng quân (ja. ''shōgun'') [[Túc Lợi Tôn Thị]] (ja. ''ashikaga[[Ashikaga takaujiTakauji]]'') trụ trì chùa Vạn Thọ (ja. ''manju-ji''). Năm 1345, Sư được cử trụ trì chùa Kiến Nhân (ja. ''kennin-ji''). Cùng với [[Nhất Sơn Nhất Ninh]], Sư được xem là người khai sáng phong trào [[Ngũ Sơn văn học]] (ja. ''gosan bungaku'') tại Nhật.
==ThamChú khảothích==
{{tham khảo}}
 
==Tham khảo==
*''Fo Guang Ta-tz'u-tien'' 佛光大辭典. Fo Guang Ta-tz'u-tien pien-hsiu wei-yuan-hui 佛光大辭典編修委員會. Taipei: Fo-Guang ch'u-pan-she, 1988. (Phật Quang Đại Từ điển. Phật Quang Đại Từ điển biên tu uỷ viên hội. Đài Bắc: Phật Quang xuất bản xã, 1988.)
*Dumoulin, Heinrich:
Hàng 10 ⟶ 12:
 
{{sơ khai nhân vật Phật giáo Nhật Bản}}
{{thời gian sống|1290|1348}}
 
[[Thể loại:Đại sư Phật giáo]]
[[Thể loại:Thiền tông]]
[[Thể loại:Thiền sư Nhật Bản]]
[[Thể loại:Mất năm 1348]]
[[Thể loại:Sinh 1290]]
[[Thể loại:Nhà thơ Nhật Bản]]