Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Điện ly”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Đã lùi lại sửa đổi 36709913 của 171.246.135.210 (thảo luận) |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 1:
'''Điện li''' hay '''ion hóa''' là quá trình một [[nguyên tử]] hay [[phân tử]] tích một điện tích âm hay dương bằng cách nhận thêm hay mất đi [[electron]] để tạo thành các [[ion]], thường đi kèm các thay đổi hóa học khác. Ion dương được tạo thành khi chúng hấp thụ đủ [[năng lượng]] (năng lượng này phải lớn hơn hoặc bằng thế năng tương tác của electron trong nguyên tử) để giải phóng electron, những electron được giải phóng này được gọi là những electron tự do. Năng lượng cần thiết để xảy ra quá trình này gọi là [[năng lượng ion hóa]]. Ion âm được tạo thành khi một electron tự do nào đó đập vào một nguyên tử mang điện trung hòa ngay lập tức bị
== Nguyên nhân ==
Phân tử nước bị phân cực thành hai đầu âm và dương do [[nguyên tử]] [[oxi]] có độ âm điện lớn hơn nguyên tử [[hidro]], cặp [[electron]] dùng chung bị lệch về phía oxi. Vì thế
== Độ điện li ==
Độ điện ly là tỉ số giữa số [[phân tử]] phân ly thành ion và tổng số phân tử đã hòa tan vào [[dung dịch]]. Theo cách tính này thì giá trị độ điện ly lớn nhất là 1.
== Độ mạnh yếu ==
Hàng 12 ⟶ 13:
=== Các chất điện li mạnh ===
Là chất mà khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li hoàn toàn ra ion.
*Dung dịch bazơ tan: KOH, [[Natri hiđroxit|NaOH]], Ca(OH)<sub>2</sub>, Ba(OH)<sub>2</sub>,,...
*Dung dịch các axit mạnh:
*
Tính tan của muối như sau:
'''Muối của axit mạnh (HCl, H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>, HNO<sub>3</sub>…):'''
- Muối clorua tan hết trừ AgCl ↓, PbCl ít tan.
- Muối sunfat tan hết trừ BaSO<sub>4</sub>↓, PbSO<sub>4</sub>↓, CaSO<sub>4</sub> và Ag<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> ít tan.
- Muối nitat tan hết.
'''Muối của axit yếu (H<sub>3</sub>PO<sub>4</sub>, H<sub>2</sub>CO<sub>3</sub>, H<sub>2</sub>SO<sub>3</sub>…):'''
Muối của kim loại Na, K và muối axetat tan hết. Còn lại hầu hết không tan.
'''Muối axit''' (chứa H linh động trong phân tử): hầu hết đều tan.
Ta coi các chất điện ly mạnh có độ điện ly α = 1. Nghĩa là các dung dịch chứa chất điện ly mạnh điện ly hoàn toàn.
Hàng 23 ⟶ 37:
Phương trình điện li:
Axit
Bazơ tan
Muối tan
Ví dụ:
HNO<sub>3</sub>
Ba(OH)<sub>2</sub>
Na<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>
H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> -→ 2H<sup>+</sup> + SO<sub>4</sub><sup><small>2
=== Các chất điện li trung bình và yếu ===
- Là chất khi tan trong nước chỉ có một phần số phân tử hòa tan phân li ra ion, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch. Gồm: Axit yếu, bazơ yếu, một số muối do diện li phụ thuộc vào các yếu tố như nhiệt độ, dung môi, bản chất của chất điện ly.
Vd: + Axit yếu: [[Axit sulfuric|H<sub>2</sub>S]], [[Axit sulfurơ|H<sub>2</sub>SO<sub>3</sub>]], [[Axit phosphoric|H<sub>3</sub>PO<sub>4</sub>]], CH<sub>3</sub>COOH... + Bazơ không tan trong nước: Cu(OH)<sub>2</sub>, Fe(OH)<sub>3
+ Muối: CuCl,
==Tham khảo==
{{tham khảo}}
{{sơ khai hóa học}}
{{Commonscat|Ion}}
|