Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Triều Tiên bát đạo”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 38:
**'''Dịch đạo''': Bình Lăng đạo, Tường Vân đạo, Bảo An đạo, Ngân Khê đạo
* [[Gyeonggi|Kinh Kỳ Đạo]] (thủ phủ: [[Gwangju, Gyeonggi|Quảng Châu]])
**'''Phủ''': [[Gwangju, Gyeonggi|Quảng Châu]]
**'''Mục''': [[Yeoju|Ly Châu]], [[Paju|Pha Châu]], [[Yangju|Dương Châu]]
**'''Đô hộ phủ''': Phú Bình, Nam Dương, Lợi Xuyên, Nhân Xuyên, Trường Thoan, Thông Tân, Kiều Động, Trúc Sơn, Thủy Nguyên
**'''Quận''':Dương Căn, An Sơn, Sóc Ninh, An Thành, Ma Điền, Cao Dương, Kim Bồ, Giao Hà, Gia Bình, Vĩnh Bình
**'''Huyện (lệnh)''': Long Nhân, Chấn Uy, Dương Xuyên, Thủy Hưng, Câm Xuyên
**'''Huyện (giám)''': Chỉ Bình、Bão Xuyên、Tích Thành、Quả Xuyên、Liên Xuyên、Âm Trúc、Dương Thành、Dương Trí
**'''Dịch đạo''': Trọng Lâm đạo, Khánh An đạo, Đào Nguyên đạo, Nghênh Thự đạo, Lương Tài đạo, Bình Khâu đạo
**'''Độ (tân)''': Bích Lan, Hán Giang, Lâm Tân, Lộ Lương, Lạc Hà, Tam Điền, Dương Hoa
 
==Tên gọi==
Tên gọi các đạo xuất phát từ địa dành thời Tân La, thường do hai chữ đầu ghép lại, trừ Kinh kỳ đạo
{| class="wikitable"