Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Gurkha”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n đã thêm Thể loại:Nepal dùng HotCat
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
[[Tập tin:Prithvinarayanshah.jpg|300px|nhỏ|phải|Một chiến binh Gurkha]]
'''Gurkha''' hay còn gọi là '''Gurkhas''' hay '''GorkhasGorkha''' ([[tiếng Nepal]]: गोर्खा; [[tiếng Trung Quốc]]: 廓尔喀, phiên âm: '''Khuếch Nhĩ Khách''') là thuật ngữ để chỉ về những [[binh sĩ]] đến từ Nepal thuộc Vương quốc Nepal. Gurkha là một cộng đồng người thiểu số ở Nepal. Dân tộc này nổi tiếng với khả năng chiến đấu và tính kỷ luật. Những người lính Gurkha được đánh giá là một trong những [[chiến binh]] thiện chiến hàng đầu thế giới. Các chiến binh Gurkha vốn nổi tiếng vì sự can đảm khác thường trong chiến trận và họ đã có sự gắn bó rất lâu với quân đội Anh.
 
Nhiều chiến binh Gurkha có thể một mình chống lại hàng chục người khác. Khoảng 200.000 người lính Gurkha đã chiến đấu vì nước Anh trong Thế chiến thứ nhất và Thế chiến thứ 2. Khoảng 45.000 người trong số đó đã tử trận khi mặc quân phục Anh. Trong chiến trận, lính Gurkha nổi tiếng vì sự dữ dằn và can đảm trong chiến đấu. Có giai thoại nói rằng, kẻ thù chỉ cần nhìn thấy lưỡi dao Kukri nổi tiếng của người Gurkha là đã sợ mất vía, quăng súng bỏ chạy. Sư đoàn Gurkha là đơn vị tinh nhuệ nhất của quân đội Anh khi có tới 26 huy chương Victoria, thành tích mà không đơn vị nào sánh được. Khẩu hiệu hoạt động của họ là "thà chết còn hơn trở thành kẻ hèn nhát".
Dòng 29:
* [[John Masters]]. (1956). '' Bugles and a Tiger'' - autobiography of the life and times of a British officer serving with a Gurkha regiment in India in the run up to World War II
 
[[Thể loạiCategory:Quân độisự Nepal]]
[[Thể loại:Người Nepal]]
[[Category:Nhóm xã hội Nepal]]
[[Thể loại:Quân nhân Lục quân Ấn Độ thuộc Anh]]
[[Category:Xã hội Nepal]]
[[Thể loại:Nhóm sắc tộc ở Nepal]]
[[Category:Dân tộc bản địa Nepal]]
[[Thể loại:Gurkha| ]]
[[Thể loại:Quân nhân Lục quân Anh]]
[[Thể loại:Chiến binh châu Á]]
[[Thể loại:Quân đội thuộc địa]]
[[Thể loại:Nepal]]