Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Trung Hoa Dân Quốc (1912–1949)”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Hopquabian (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
Hopquabian (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 69:
| footnote_c = Trùng Khánh phục vụ như thủ đô trong [[Chiến tranh Trung-Nhật|Chiến tranh Trung-Nhật lần thứ hai]] và [[Chiến tranh Thái Bình Dương]] (1937–46).
}}
{{Infobox Chinese
 
|collapse=yes
|pic=ROC (Chinese characters).svg
|piccap="Trung Hoa Dân Quốc" trong các nhân vật Trung Quốc truyền thống (trên) và Giản thể (dưới)
|s = {{linktext|中华民国}}
|t = {{linktext|中華民國}}
|p = Zhōnghuá mínguó
|psp = Chunghwa Minkuo
|w = Chung<sup>1</sup>-hua<sup>2</sup> min<sup>2</sup>-kuo<sup>2</sup>
|mi = {{IPAc-cmn|zh|ong|1|h|ua|2|-|m|in|2|.|g|uo|2}}
|zhu = ㄓㄨㄥ ㄏㄨㄚˊ ㄇㄧㄣˊ ㄍㄨㄛˊ
|y = Jūng-wàah màhn-gwok
|poj = Tiong-hoâ Bîn-kok
|tl = Tiong-huâ bîn-kok
| altname='''Trung Quốc'''
| t2={{linktext|中國}}
| s2={{linktext|中国}}
| p2=Zhōngguó
| w2=Chung<sup>1</sup>-kuo<sup>2</sup>
| mi2={{IPAc-cmn|zh|ong|1|.|g|uo|2}}
| sic2=Zong<sup>1</sup> gwe<sup>2</sup>
| bpmf2=ㄓㄨㄥ ㄍㄨㄛˊ
| xej2=ﺟْﻮﻗُﻮَع
| zh2-dungan=Җунгуй
| tp2=Jhongguó
| mps2=Jūng-guó
| gr2=Jong'gwo
| poj2=Tiong-kok
| gan2=Tung-koe̍t
| hsn2=Tan<sup>33</sup>-kwɛ<sup>24</sup>/
| wuu2=Tson<sup>平</sup>-koh<sup>入</sup>
| j2=Zung<sup>1</sup>-gwok<sup>3</sup>
| y2=Jūnggwok
| h2=Dung<sup>24</sup>-gued<sup>2</sup>
| buc2=Dṳ̆ng-guók
| hhbuc2=De̤ng-go̤h
| mblmc2=Dô̤ng-gŏ
| l2={{nowrap|Trung hoặc Tiểu bang Trung ương<ref name=zg>{{citation |contribution=Reconstructing China beyond Homogeneity |p=[https://books.google.com/books?id=bEiDBAAAQBAJ&pg=PA105 105] |series=''Political Theories in East Asian Context'' |title=Patriotism in East Asia |editor=Jun-Hyeok Kwak |editor2=Koichiro Matsuda |display-editors=0 |publisher=Routledge |location=Abingdon |date=2015 |last=Bilik |first=Naran }}</ref>}}
|tib={{bo-textonly|ཀྲུང་ཧྭ་དམངས་གཙོའི།<br/>་རྒྱལ་ཁབ}}
|wylie=krung hwa dmangs gtso'i rgyal khab
|uig=جۇڭخۇا مىنگو
|uly=Jungxua Mingo
|uyy=Junghua Mingo
|usy=Җуңхуа Минго
|zha=Cunghvaz Minzgoz
|mong=ᠳᠤᠮᠳᠠᠳᠤ<br>ᠢᠷᠭᠡᠨ<br>ᠤᠯᠤᠰ
|mon={{longitem|Дундад иргэн улс}}
|monr=Dumdadu irgen ulus
|mnc=ᡩᡠᠯᡳᠮᠪᠠᡳ<br>ᡳᡵᡤᡝᠨ<br>ᡤᡠᡵᡠᠨ
|mnc_rom=Dulimbai irgen' gurun
}}
'''Trung Hoa Dân Quốc''' ({{lang-zh|中華民國}}, ''Chunghwa Minkuo'') là nhà nước thống trị Trung Quốc từ năm 1912 đến năm 1949. Năm 1911, [[Cách mạng Tân Hợi]] bùng phát khiến [[nhà Thanh|triều đại Thanh]] sụp đổ<ref name="cuhk">{{chú thích sách |title=China, Fiver thousand years of History and Civilization|date=2007|publisher=City University Of Hong Kong Press|page=116|url=https://books.google.com/books?id=z-fAxn_9f8wC&pg=PA116|accessdate=ngày 9 tháng 9 năm 2014}}</ref>. Ngày 1 tháng 1 năm 1912, [[Tôn Trung Sơn]] thành lập Chính phủ lâm thời tại Nam Kinh<ref>[http://www.drnh.gov.tw/Content_Display.aspx?MenuKey=45 中華民國史]. 國史館. [2014-2-23] {{zh-tw}}.</ref>, tuyên bố kiến lập Trung Hoa Dân Quốc<ref>徐矛,中华民国政治制度史,上海:上海人民出版社,1992</ref>. Sau Nghị hòa Nam-Bắc, Chính phủ lâm thời dời đến Bắc Kinh. Tháng 10 năm 1913, Chính phủ Trung Hoa Dân Quốc chính thức thành lập<ref name="袁世凯总统">李光伟. [http://theory.people.com.cn/GB/49157/49163/17256299.html 袁世凯是怎样当上中华民国大总统的?]. 中國共產黨新聞網. 2012-2-29 [2014-2-23] {{zh-cn}}.</ref>, song liền bị phân liệt không lâu sau đó<ref name = "近代前編 第四節">[http://big5.dushu.com/showbook/101155/1039996.html 第十一卷 近代前編(上冊)·第四節 北洋政府的政權機構]. 讀書網. [2014-2-23] {{zh-hk}}.</ref>. Trải qua [[Bắc phạt (1926-1928)|Chiến dịch Bắc phạt]] của Quốc dân Cách mạng quân, Chính phủ Quốc dân Nam Kinh thay thế [[Chính phủ Bắc Dương]] vào năm 1928, thống nhất Trung Quốc trên danh nghĩa<ref name = "彪炳千秋">李明和林天慧. [http://www.epochtimes.com/b5/12/4/5/n3558380.htm 【歷史今日】蔣中正捍衛中華彪炳千秋]. 《大紀元時報》. 2012-4-5 [2014-2-23] {{zh-hk}}.</ref>, song sau đó lại rơi vào xung đột với [[Đảng Cộng sản Trung Quốc]], tàn dư quân phiệt và [[Đế quốc Nhật Bản]]<ref>{{chú thích sách | author = 張玉法 | title = 《中華民國史稿》 | location = 臺灣信義 | publisher = 聯經出版 | date = ngày 26 tháng 10 năm 1998 | pages = 第302頁 | ISBN = 978-9570818260 | accessdate = ngày 17 tháng 10 năm 2013 | language = 正體中文 }}</ref>. Từ sau [[Sự kiện Lư Câu Kiều|sự kiện tháng 7 năm 1937]], Nhật Bản tiến hành [[Chiến tranh Trung-Nhật|xâm lược toàn diện]] Trung Quốc, tháng 12 cùng năm thủ đô của Trung Hoa Dân Quốc thất thủ, Chính phủ Quốc dân triệt thoái đến [[Trùng Khánh]]<ref name = "國民政府移駐重慶宣言">《[[:zh:s:國民政府移駐重慶宣言|國民政府移駐重慶宣言]]》. 中國: 國民政府. 1937-11-20 {{zh-tw}}.</ref>. Tháng 12 năm 1941, Chính phủ Quốc dân chính thức tuyên chiến với Nhật Bản, đến năm 1945 thì giành được thắng lợi. Năm 1947, Chính phủ Quốc dân ban bố hiến pháp, cải tổ thành Chính phủ Trung Hoa Dân Quốc<ref name="民國史大事記">{{chú thích sách|editor=李新總主編,中國社會科學院近代史研究所中華民國史研究室編,韓信夫、姜克夫主編|title=《中華民國史大事記》|location=北京|publisher=中華書局|date=2011-7}}</ref>.