Khác biệt giữa bản sửa đổi của “BY2”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 23:
BY2 gây chú ý ở thời điểm bắt đầu sự nghiệp với hai album phòng thu đầu tiên (''[[:en:NC 16 (By2)|NC 16 / 16 Vị Thành Niên]]'' và ''[[:en:Twins (By2 album)|Twins]]''), nhưng mãi đến năm 2010 khi nhóm phát hành album phòng thu thứ ba ''[[:en:Grown Up (album)|Lễ Trưởng Thành]]'' đã đem về cho họ sự nổi tiếng đáng kể với thành tích leo lên top đầu bảng xếp hạng âm nhạc [[G-Music]] của Đài Loan và một số bảng xếp hạng âm nhạc ở Trung Quốc. Album này chiếm tới 33% doanh thu bán đĩa tại thị trường Trung Quốc và 18% doanh thu bán đĩa tại Đài Loan trong tuần từ mùng 9 tháng 4 đến 15 tháng 4 năm 2010.<ref>{{chú thích web|url=http://ent.qq.com/a/20100419/000128.htm|tiêu đề=G榜第15周:By2青春无极限 《成人礼》空降冠军|nơi xuất bản=Mạng Tencent (腾讯网)|ngày=ngày 19 tháng 4 năm 2010|ngày truy cập=ngày 20 tháng 8 năm 2014|ngôn ngữ=zh}}</ref>
==Tên gọi==
Bộ đôi nhóm nhạc được đặt tên là "BY2" theo tên họ Bạch ({{zh|t=白|p=Bai}}) của cả hai và họ lại là chị em song sinh.
==Thành viên==
{| class="wikitable"
|- style="color:#fcf;"|
! rowspan="2" style="text-align:center;"| Tên tiếng Anh
! colspan="2" style="text-align:center;"| Tên tiếng Hoa
! rowspan="2" style="text-align:center;"| Ngày sinh<ref>{{chú thích web|tiêu đề=By2|url=http://www.jpopasia.com/group/by2/|nơi xuất bản=JPop Asia}}</ref>
|-
! style="text-align:center;"| Phiên âm Hán-Việt
! style="text-align:center;"| Chữ Hán
|-
| style="text-align:center;"| Miko Peh Wei-fen
| style="text-align:center;"| Bạch Vĩ Phân
| style="text-align:center;"| 白緯芬
| style="text-align:center;"| 23 tháng 3 năm 1992 (Chị gái)
|-
| style="text-align:center;"| Yumi Peh Wei-ling
| style="text-align:center;"| Bạch Vĩ Linh
| style="text-align:center;"| 白緯玲
| style="text-align:center;"| 23 tháng 3 năm 1992 (Em gái)
|-
|}
==Tham khảo==
|