Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Banská Bystrica (vùng)”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
nKhông có tóm lược sửa đổi
nKhông có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{{Infobox settlement
<!-- See Template:Infobox settlement for additional fields and descriptions -->
| name = Vùng Banská Bystrica
| native_name = Banskobystrický kraj
| native_name_lang = <!-- ISO 639-2 code e.g. "fr" for French. If more than one, use {{lang}} instead -->
| settlement_type = [[Vùng của Slovakia|Vùng]]
| image_flag = Banskobystricky vlajka.svg
Hàng 15 ⟶ 14:
| leader_title = Zupan
| leader_name = [[Ján Lunter]] (bầu ngày 4 tháng 11 năm 2017)
| area_footnotes = <!-- for references: use <ref> tags -->
| area_total_km2 = 9454
| elevation_m =
| elevation_max_m = 2046
| elevation_min_m = 135
| population_footnotes = <!-- for references: use <ref> tags -->
| population_total = 655359
| population_as_of = 2014
Hàng 39 ⟶ 36:
}}
'''Banská Bystrica''' ({{lang-sk|Banskobystrický [[kraj]]}}, {{IPA-sk|ˈbanskɔbistritskiː ˈkraj|pron}}; {{lang-hu|Besztercebányai kerület}}, {{IPA-hu|ˈbɛstɛrt͡sɛbaːɲɒi ˈkɛrylɛt|pron}}) là một trong số tám vùng của [[Slovakia]]. Đây là vùng có diện tích lớn nhất về diện tích nhưng lại thấp nhất về mật độ dân số. Vùng này được thành lập vào năm 1923, ranh giới được điều chỉnh lần gần đây nhất vào năm 1996. Vùng Banská Bystrica bao gồm 514 đô thị, 24 trong số đó là thành phố. Trung tâm hành chính của vùng nằm tại thành phố cùng tên cũng là thành phố lớn nhất của cả vùng, [[Banská Bystrica]]. Các thành phố quan trọng khác là [[Zvolen]] và [[Brezno]].
==Địa lý==
Nó nằm ở trung tâm của Slovakia, với diện tích 9.455&nbsp;km². Đại bộ phận của nó là vùng núi, trong đó có đỉnh [[Ďumbier]] cao 2.043 m thuộc dãy [[Low Tatras]] là đỉnh cao nhất của vùng. Phía tây của vùng là một số dãy núi bao gồm [[Dãy núi Kremnica|Kremnica]], [[Dãy núi Vtacnik|Vtacnik]] và [[Dãy núi Štiavnica|Štiavnica]]. Trung tâm của vùng là [[dãy núi Javorie]] và vùng [[đồng bằng Krupina]]. [[Dãy núi Slovak Ore]] chạy dài từ trung tâm tới phía đông. Phía nam là những vùng đất thấp hơn, đại diện bởi [[Đồng bằng châu thổ Nam Slovakia]] chạy dọc theo biên giới với [[Hungary]].
 
Sông chính của vùng này là [[Hron]] ở phía bắc, sông [[Ipeľ]] ở trung tâm và phía nam, hai sông ngắn hơn là [[Rimava]] và [[Sajó]] nằm ở phía đông.
 
Vùng Banská Bystrica tiếp giáp với vùng [[Žilina (vùng)|Žilina]] ở phía bắc, [[Prešov (vùng)|Prešov]] ở đông bắc, [[Košice (vùng)|Košice]] ở phía đông, [[Nitra (vùng)|Nitra]] ở phía tây, [[Trenčín (vùng)|Trenčín]] ở phía tây bắc, phần còn lại tiếp giáp với các hạt của Hungary là [[Pest (hạt)|Pest]], [[Borsod-Abaúj-Zemplén (hạt)|Borsod-Abaúj-Zemplén]] và [[Nógrád (hạt)|Nógrád]].
==Nhân khẩu học==
Mật độ dân số của vùng này là 69,32 người/ km vuông, thấp nhất trong các vùng của Slovakia và thấp hơn nhiều so với mức trung bình của cả nước (110 người/ km vuông). Các đô thị lớn nhất của vùng là [[Banská Bystrica]], [[Zvolen]], [[Lučenec]], [[Rimavská Sobota]]. Theo điều tra dân số năm 2014, cả vùng có 655.359 người, đa số là [[người Slovak]] (83,7%), [[người Hungary]] (11,8%) sinh sống tại khu vực dọc theo biên giới với [[Hungary]] và số ít [[người Di-gan]] (2,3 %), [[người Séc]] (dưới 1%).
==Hành chính==
Vùng Banská Bystrica bao gồm 13 huyện, 513 khu vực đô thị, trong đó có 24 thị trấn. Các huyện của vùng bao gồm :
* [[Banská Bystrica (huyện)|Banská Bystrica]]
* [[Banská Štiavnica (huyện)|Banská Štiavnica]]
* [[Brezno (huyện)|Brezno]]
* [[Detva (huyện)|Detva]]
* [[Krupina (huyện)|Krupina]]
* [[Lučenec (huyện)|Lučenec]]
* [[Poltár (huyện)|Poltár]]
* [[Revúca (huyện)|Revúca]]
* [[Rimavská Sobota (huyện)|Rimavská Sobota]]
* [[Veľký Krtíš (huyện)|Veľký Krtíš]]
* [[Zvolen (huyện)|Zvolen]]
* [[Žarnovica (huyện)|Žarnovica]]
* [[Žiar nad Hronom (huyện)|Žiar nad Hronom]]
 
==Tài liệu tham khảo==
{{tham khảo}}