Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Natri”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Đã lùi lại sửa đổi của Buithien5112003 (Thảo luận) quay về phiên bản cuối của Crnoname006 Thẻ: Lùi tất cả |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 1:
{{Natri}}
'''Natri''' (bắt nguồn từ từ [[tiếng Latinh mới]]: ''natrium'') là tên một [[nguyên tố]] hóa học hóa trị một trong [[bảng tuần hoàn|bảng tuần hoàn nguyên tố]] có ký hiệu '''Na''' và số nguyên tử bằng 11, [[Đơn vị khối lượng nguyên tử|nguyên tử khối]] bằng 23. Natri là kim loại mềm, màu trắng bạc, hoạt động mạnh, và thuộc nhóm [[kim loại kiềm]]; nó chỉ có một đồng vị bền là <sup>23</sup>Na. Kim loại nguyên chất không có mặt trong tự nhiên
Nhiều hợp chất natri được sử dụng rộng rãi như natri
== Tính chất ==
Dòng 14:
===Tính chất hóa học===
Natri thường ít phản ứng hơn [[kali]] và phản ứng mạnh hơn [[liti]].<ref>{{chú thích web|last=De Leon|first=N|title=Reactivity of Alkali Metals|url=http://www.iun.edu/~cpanhd/C101webnotes/modern-atomic-theory/alkali-reac.html|publisher=[[Indiana University Northwest]]|accessdate = ngày 7 tháng 12 năm 2007}}</ref> Natri nổi trong nước và có phản ứng mãnh liệt với [[nước]], tạo ra [[hiđrô]] và các ion hiđrôxit. Nếu được chế thành dạng bột đủ mịn, natri sẽ tự bốc cháy trong không khí.<ref name="Greenwood">{{Greenwood&Earnshaw2nd}}</ref> Kim loại natri có tính khử mạnh, để khử các ion natri cần −2
=== Đồng vị ===
Dòng 20:
=== Sự phổ biến ===
<sup>23</sup>Na được tạo ra từ quá trình đốt cháy cacbon trong các sao bởi sự hợp hạch của hai nguyên tử cacbon; quá trình này cần nhiệt độ trên 600 megakelvin và ngôi sao có khối lượng ít nhất bằng 3 lần khối lượng Mặt Trời.<ref>{{cite journal|bibcode=1987SvAL...13..214D|title= Sodium Synthesis in Hydrogen Burning Stars|last1=Denisenkov |first=P. A.|last2=Ivanov|first2=V. V.|volume=13| date=1987|page= 214|journal=Soviet Astronomy Letters}}</ref> Natri là nguyên tố tương đối phổ biến trong các [[sao|ngôi sao]] và [[quang phổ vạch]] D của nguyên tố này là nằm trong số các vạch rõ nhất từ ánh sáng của các sao.
Natri chiếm khoảng 2,6% theo khối lượng của vỏ [[Trái Đất]], làm nó trở thành nguyên tố phổ biến thứ sáu nói chung và là kim loại kiềm phổ biến nhất.<ref>{{RubberBible86th}}</ref> == Lịch sử ==
Hàng 27 ⟶ 29:
==Sản xuất==
:Na<sub>2</sub>CO<sub>3</sub> + 2 C → 2 Na + 3 CO
Quá trình liên quan dựa trên sự khử natro hydroxit được phát triển năm 1886.<ref name=kirk/>
Natri hiện được sản xuất thương mại bằng phương pháp [[điện phân]] [[natri clorua]] nóng chảy, theo công nghệ được cấp bằng sáng chế năm 1924.<ref name="pauling">Pauling, Linus, ''General Chemistry'', 1970 ed., Dover Publications</ref><ref name="losal">{{chú thích web|url=http://periodic.lanl.gov/11.shtml|title=Los Alamos National Laboratory – Sodium|accessdate = ngày 8 tháng 6 năm 2007}}</ref> Phương pháp này rẻ tiền hơn so với phương pháp cũ là điện phân [[natri hiđroxit|xút ăn da]] nóng chảy
Natri dạng thuốc thử được cung cấp với số lượng hàng tấn có giá khoảng
Vì natri là kim loại kiềm đứng trước Mg nên muốn sản suất natri phải điện phân nóng chảy các muối của natri
: NaCl
== Ứng dụng ==
Natri trong dạng kim loại của nó là thành phần quan trọng trong sản xuất [[este]] và các hợp chất hữu cơ. Kim loại kiềm này là thành phần của [[natri clorua
* Trong một số hợp kim để cải thiện cấu trúc của chúng.
* Trong xà phòng (trong hợp chất với các axít béo).
*
*
* Trong các [[đèn hơi natri]], một thiết bị cung cấp ánh sáng từ điện năng có hiệu quả.
* Như là một chất lỏng dẫn nhiệt trong một số loại [[lò phản ứng nguyên tử]].
Hàng 52 ⟶ 54:
[[Tập tin:SodiumSterateChemStr.png|thumb|right|300px|Hai hình ảnh tương tự về cấu trúc hóa học của [[natri stearat]], một loại xà phòng.]]
[[Natri clorua
Các hợp chất quan trọng nhất đối với công nghiệp là muối (NaCl), [[sôđa khan]] (Na<sub>2</sub>CO<sub>3</sub>), [[bột nở]] (NaHCO<sub>3</sub>), [[natri hiđroxit|xút ăn da]] (NaOH), [[diêm tiêu]] [[Chile]] (NaNO<sub>3</sub>), đi- và tri-natri
== Cảnh báo ==
Dạng bột của natri là chất nổ mạnh trong nước và là chất độc có khả năng liên kết và rời liên kết với nhiều nguyên tố khác. Làm việc hay tiếp xúc với natri phải cực kỳ cẩn thận trong mọi lúc, mọi nơi. Natri phải được bảo quản trong [[khí hiếm|khí trơ]] hay
== Sinh lý học và ion Na ==
Hàng 79 ⟶ 81:
[[Thể loại:Chất khoáng dinh dưỡng]]
[[Thể loại:Chất chống ẩm]]
[[Thể loại:Natri]]
|