Khác biệt giữa các bản “Hoằng Trú”
không có tóm lược sửa đổi
| nơi mất =
| nơi an táng =
| cha = [[Thanh Thế Tông]]<br>Ung Chính
| mẹ = [[Thuần Khác Hoàng quý phi]]
| hoàng tộc = [[Ái Tân Giác La]]
}}
'''Ái Tân Giác La·Hoằng Trú''' ([[chữ Hán]]: 愛新覺羅·弘晝; [[5 tháng 1]], năm [[1712]] - [[2 tháng 9]], năm [[1770]]) là vị [[Hoàng tử]] thứ 5 tính trong tổng số những người con trưởng thành của [[Thanh Thế Tông]] Ung Chính
== Tiểu sử ==
Hoàng tử Hoằng Trú là
Năm Ung Chính thứ 11 ([[1733]]), ông được phong tước '''Hòa Thân vương''' (和恭亲王). Năm thứ 13 ([[1735]]), cùng Tứ
Không giống như 2 người anh của mình là Tam
Năm Càn Long thứ 35 ([[1770]]), ngày [[13 tháng 7]] (tức [[2 tháng 9]] dương lịch), giờ Thân, Hòa
== Gia quyến ==
* Đích
* Trắc
* Trắc
* Hậu duệ:
# Vĩnh Anh (永瑛), yểu mệnh, mẹ là Ô Trát Khố thị.
# Vĩnh Bích (永璧; 1733 - 1772), mẹ là Ô Trát Khố thị, được phong ''Phụng ân
# Tam tử, chết non, mẹ là Chương Giai thị.
# Vĩnh Tân (永璸; mất năm 1798), mẹ là Ô Trát Khố thị, thụ phong ''Nhị đẳng'' ''Phụng ân
# Vĩnh Huân (永瑍; mất năm 1783), mẹ là Thôi Giai thị, thụ phong ''Nhị đẳng'' ''Phụng ân
# Ngũ tử, chết non, mẹ là Ô Trát Khố thị.
# Vĩnh Côn (永琨; mất năm 1803), mẹ là Ô Trát Khố thị, thụ phong ''Phụng ân
# Vĩnh Tằng (永璔), yểu mệnh, mẹ là Ô Trát Khố thị.
# [[Hoà Thạc Hoà Uyển công chúa|Hoà Thạc Hoà Uyển Công chúa]] [和硕和婉公主; 24 tháng 7, 1734 – 2 tháng 5, 1760], trưởng nữ, được [[Thanh Cao Tông]] nhận làm nghĩa nữ, mẹ là Ô Trát Khố thị. Hạ giá lấy Ba Lâm Bắc Nhĩ Tế Cát Đặc thị vương công [[Đức Lặc Khắc]] (德勒克).
== Xem thêm ==
|