Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tần Lương Ngọc”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 100:
==Tác phẩm liên quan==
===Kịch ===
-* Tạp kịch: Đổng Dong, “Chi kham kí”; Trần Lãng Chi “Thục cẩm bào”
* Tạp kịch:
- Đổng Dong, “Chi kham kí”
- Trần Lãng Chi “Thục cẩm bào”
* Kịch lịch sử: Hứa Hồng Bàn (nhà Thanh ), “Nữ Vân đài”
* [[Kinh kịch]]: “Tần Lương Ngọc”, Thượng Tiểu Vân nhận vai Tần Lương Ngọc, năm 1925 có đến trăm buổi biểu diễn; “Đào hoa mã thượng thỉnh trường anh”, [[Diệp Thịnh Lan]] tiên sanh, [[Tôn Minh Châu]] nhận vai Tần Lương Ngọc; “Tần Lương Ngọc”, Từ Lộ nhận vai Tần Lương Ngọc; “Tần Lương Ngọc”, Diệp Tử nhận vai Tần Lương Ngọc
* Kinh kịch:
-* [[Dự kịch]]: “Tần Lương Ngọc”, Thượng“Tần TiểuLương VânNgọc nhậntục vaitập”, Tầnnữ Lươnghoàng Ngọc,Dự nămkịch 1925Đài Loan đến[[Vương trămHải buổiLinh]] biểunhận diễnvai Tần Lương Ngọc
* [[Xuyên kịch]]: “Tần Lương Ngọc”, “Cát bào khí tụ”
- “Đào hoa mã thượng thỉnh trường anh”, [[Diệp Thịnh Lan]] tiên sanh, [[Tôn Minh Châu]] nhận vai Tần Lương Ngọc
- “Tần Lương Ngọc”, Từ Lộ nhận vai Tần Lương Ngọc
- “Tần Lương Ngọc”, Diệp Tử nhận vai Tần Lương Ngọc
* Dự kịch: “Tần Lương Ngọc”, “Tần Lương Ngọc tục tập”, nữ hoàng Dự kịch Đài Loan [[Vương Hải Linh]] nhận vai Tần Lương Ngọc
* Xuyên kịch: “Tần Lương Ngọc”, “Cát bào khí tụ”
* Thoại kịch: vào thời Dân quốc, đạo diễn Dương Thôn Bân làm vở “Tần Lương Ngọc” tuyên truyền kháng Nhật
 
===Từ khúc===
* [[Tiền Mai]] (nhà Thanh), "Kim lũ khúc - Đề Tần Lương Ngọc tượng"
* Cù Hiệt (nhà Thanh), "Kim lũ khúc - Vu dịch Thạch Trụ yết Tần phu nhân miếu"
* Vương Chi Xuân (nhà Thanh), “Vô song phổ bổ - trung nghĩa kì (Tần Lương Ngọc)”
* Thẩm Mộng Đường (nhà Thanh), “Bát mĩ từ - Tần Lương Ngọc”