Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Quân đoàn II (Việt Nam Cộng hòa)”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 46:
*-''Đơn vị tác chiến trực thuộc:''<br>-[[Sư đoàn 22 Bộ binh Quân lực Việt Nam Cộng hòa|Sư đoàn 22 bộ binh]]: Bộ Tư lệnh đặt tại thị xã [[Kontum]], phụ trách các tỉnh Kontum, Pleiku, Phú Bổn, Bình Định và Phú Yên<br>-[[Sư đoàn 23 Bộ binh Quân lực Việt Nam Cộng hòa|Sư đoàn 23 Bộ binh]]: Bộ Tư lệnh đặt tại Thị xã [[Ban Mê Thuột]], [[Darlac]], phụ trách các tỉnh Darlac, Quảng Đức, Tuyên Đức, Lâm Đồng, Khánh Hòa, Bình Thuận, Ninh Thuận và Đặc khu Cam Ranh
*-''Đơn vị tác chiến phối thuộc:''<br>-Hải khu 2 (còn gọi là Hải quân Vùng 2 Duyên hải): Bộ Tư lệnh đặt tại Cầu Đá, Thị xã [[Nha Trang]]<br>-Sư đoàn 2 Không quân: Bộ tư lệnh đặt tại phi trường [[Nha Trang]]<br> -Sư đoàn 6 Không quân: Bộ tư lệnh đặt tại phi trường [[Pleiku]]<br>-Lực lượng Biệt động quân (gồm các Liên đoàn 21, 22, 23, 24 và 25): Bộ Chỉ huy đặt cạnh Bộ Tư lệnh Quân đoàn II<br>-Lữ đoàn 2 Kỵ binh: Bộ Tư lệnh đặt cạnh Bộ Tư lệnh Quân đoàn II
*-''Tiểu khu, Đặc khu trực thuộc:''-Tiểu khu Kontum: Bộ chỉ huy đặt tại Thị xã [[Kontum]]. Gồm các Chi khu (Quận): Chương Nghĩa, Daksut, Dakto và Yếu khu Thị xã Kontum<br>-Tiểu khu Pleiku: Bộ chỉ huy đặt tại Thị xã [[Pleiku]]. Gồm các Chi khu (Quận): Lệ Trung, Phú Nhơn, Thanh An, Thuận Đức và Yếu khu Thị xã Pleiku<br>-Tiểu khu Phú Bổn: Bộ chỉ huy đặt tại Thị xã [[Hậu Bổn]] ([[Cheo Reo|Cheoreo]]). Gồm các Chi khu (Quận): Phú Thiện, Phú Túc, Thuần Mẫn và Yếu khu Thị xã Hậu Bổn<br>-Tiểu khu Darlac: Bộ chỉ huy đặt tại Thị xã [[Ban Mê Thuột]]. Gồm các Chi khu (Quận): Ban Mê Thuột, Buôn Hồ, Lạc Thiện, Phước An và Yếu khu Thị xã Ban Mê Thuột<br>-Tiểu khu Quảng Đức: Bộ chỉ huy đặt tại Thị xã [[Gia Nghĩa]]. Gồm các Chi khu (Quận): Đức Lập, Đức Xuyên, Khiêm Đức, Kiến Đức và Yếu khu Thị xã Gia Nghĩa<br>-Tiểu khu Tuyên Đức: Bộ chỉ huy đặt tại Thị trấn [[Liên Nghĩa, Đức Trọng|Đức Trọng]]. Gồm các Chi khu (Quận): Đơn Dương, Đức Trọng, Lạc Dương và Yếu khu Thị xã Đà Lạt (Gồm 1 quận)<br>-Tiểu khu Lâm Đồng: Bộ chỉ huy đặt tại Thị xã [[Bảo Lộc]] (Blao). Gồm các Chi khu (Quận): Bảo Lộc, Di Linh và Yếu khu Thị xã Bảo Lộc<br>-Tiểu khu Bình Định: Bộ chỉ huy đặt tại Thị xã [[Quy Nhơn]]. Gồm các Chi khu (Quận): An Khê, An Lão, An Nhơn, Bình Khê, Hoài Ân, Hoài Nhơn, Phù Cát, Phù Mỹ, Tuy Phước, Vân Canh, Vĩnh Thạnh và Yếu khu Thị xã Quy Nhơn (Gồm 2 quận: Nhơn Bình và Nhơn Định)<br>-Tiểu khu Phú Yên: Bộ chỉ huy đặt tại Thị xã [[Tuy Hòa]]. Gồm các Chi khu (Quận): Đồng Xuân, Hiếu Xương, Phú Đức, Sông Cầu, Sơn Hoà, Tuy An, Tuy Hoà và Yếu khu Thị xã Tuy Hòa<br>-Tiểu khu Khánh Hòa: Bộ chỉ huy đặt tại Thị xã [[Nha Trang]]. Gồm các Chi khu (Quận): Cam Lâm, Diên Khánh, Khánh Dương, Ninh Hòa, Vạn Ninh, Vĩnh Xương và Yếu khu Thị xã Nha Trang (Gồm 2 quận: 1 và 2)<br>-Tiểu khu Ninh Thuận: Bộ chỉ huy đặt tại Thị xã [[Phan Rang]]. Gồm các Chi khu (Quận): An Phước, Bửu Sơn, Du Long, Sông Pha, Thanh Hải và Yếu khu Thị xã Phan Rang<br>-Tiểu khu Bình Thuận: Bộ chỉ huy đặt tại Thị xã [[Phan Thiết]]. Gồm các Chi khu (Quận): Hải Long, Hải Ninh, Hàm Thuận, Hòa Đa, Phan Lý Chàm, Thiện Giáo, Tuy Phong và Yếu khu Thị xã Phan Thiết<br>-Đặc khu Cam Ranh: Bộ chỉ huy đặt tại Thị trấn [[Ba Ngòi]] ([[Cam Ranh]]). Phụ trách Yếu khu Thị xã Cam Ranh (Gồm 2 quận: Bắc và Nam)
 
==Bộ Tham mưu và Phòng Sở của Quân đoàn II đầu tháng 3/1975==