Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Quân đoàn I (Việt Nam Cộng hòa)”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 63:
*-''Đơn vị tác chiến trực thuộc:''<br>-[[Sư đoàn 1 Bộ binh Quân lực Việt Nam Cộng hòa|Sư đoàn 1 Bộ binh]]: Bộ Tư lệnh đặt tại căn cứ Giạ Lê, Huế, phụ trách tỉnh Thừa Thiên.<br>-[[Sư đoàn 2 Bộ binh Quân lực Việt Nam Cộng hòa|Sư đoàn 2 Bộ binh]]: Bộ Tư lệnh đặt tại căn cứ Chu Lai, Quảng Ngãi, phụ trách các tỉnh Quảng Tín và Quảng Ngãi.<br>-[[Sư đoàn 3 Bộ binh Quân lực Việt Nam Cộng hòa|Sư đoàn 3 Bộ binh]]: Bộ Tư lệnh đặt tại căn cứ Ái Tử, Quảng Trị, phụ trách tỉnh Quảng Trị. Sau trận tan hàng mùa hè năm 1972 rút về đặt Bộ tư lệnh tại căn cứ Hòa Khánh, Đà Nẵng, phụ trách tỉnh Quảng Nam và Đặc khu Đà Nẵng.
*-''Đơn vị tác chiến phối thuộc:''<br>-[[Binh chủng Nhảy dù Việt Nam Cộng hòa|Sư đoàn Nhảy dù]]: Bộ Tư lệnh đặt tại Sài Gòn (Bộ Tư lệnh Tiền phương tại Đà Nẵng).<br>-[[Thủy quân lục chiến Việt Nam Cộng hòa|Sư đoàn Thủy quân Lục chiến]]: Bộ Tư lệnh đặt tại Sài Gòn (Bộ Tư lệnh Tiền phương tại Huế).<br>-Hải khu 1 (còn gọi là Hải quân Vùng 1 Duyên hải): Bộ Tư lệnh đặt tại cảng Tiên Sa, Đà Nẵng.<br>-Sư đoàn 1 Không quân: Bộ Tư lệnh đặt tại Phi trường Đà Nẵng.<br>-Lực lượng Biệt động quân (gồm các Liên đoàn 11, 12, 14, 15): Bộ Chỉ huy đặt cạnh Bộ Tư lệnh Quân đoàn.<br>-Lữ đoàn 1 Kỵ binh: Bộ Tư lệnh đặt cạnh Bộ Tư lệnh Quân đoàn
*-''Tiểu khu, Đặc khu trực thuộc:''<br>-Tiểu khu Quảng Trị: Bộ chỉ huy đặt tại Thị xã [[Quảng Trị (thị xã)|Quảng Trị]]. Gồm các Chi khu (Quận): Cam Lộ, Đông Hà, Gio Linh, Hải Lăng, Hướng Hóa, Mai Lĩnh, Triệu Phong và Yếu khu Thị xã Quảng Trị.<br>-Tiểu khu Thừa Thiên: Bộ chỉ huy đặt tại Thị xã [[Huế]]. Gồm các Chi khu (Quận): Hương Điền, Hương Thủy, Hương Trà, Nam Hòa, Phong Điền, Phú Lộc, Phú Thứ, Phú Vang, Quảng Điền và Yếu khu Thị xã Huế (Gồm các quận Thành Nội, Tả Ngạn và Hữu Ngạn).<br>-Tiểu khu Quảng Nam: Bộ chỉ huy đặt tại Thị xã [[Hội An]]. Gồm các Chi khu (Quận): Duy Xuyên, Đại Lộc, Điện Bàn, Đức Dục, Hiếu Đức, Hiếu Nhơn, Hòa Vang, Quế Sơn, Thường Đức và Yếu khu Thị xã Hội An.<br>-Tiểu khu Quảng Tín: Bộ chỉ huy đặt tại [[Thị xã]] [[Tam Kỳ]]. Gồm các Chi khu (Quận): Hậu Đức, Hiệp Đức, Lý Tín, Thăng Bình, Tiên Phước, và Yếu khu Thị xã Tam Kỳ.<br>-Tiểu khu Quảng Ngãi: Bộ chỉ huy đặt tại [[Thị xã]] [[Quảng Ngãi (thành phố)|Quảng Ngãi]]. Gồm các Chi khu (Quận): Ba Tơ, Bình Sơn, Đức Phổ, Minh Long, Mộ Đức, Nghĩa Hành, Sơn Hà, Sơn Tịnh, Trà Bồng, Tư Nghĩa và Yếu khu Thị xã Quảng Ngãi.<br>-Đặc khu Đà Nẵng: Bộ chỉ huy đặt tại Thị xã [[Đà Nẵng]]. Phụ trách Yếu khu Thị xã Đà Nẵng (Gồm các quận 1, 2 và 3)
 
==Bộ Tham mưu và Phòng Sở của Quân đoàn I cuối tháng 3/1975==