Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tần số âm thanh”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Soạn thảo trực quan Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Dòng 1:
'''Tần số âm thanh''' (viết tắt: '''AF''') hoặc '''tần số nghe được''' được đặc trưng là [[rung động]] [[hàm tuần hoàn|tuần hoàn]] có [[tần số]] nghe được với người thường. [[SI|Đơn vị SI]] của tần số âm thanh là [[hertz]] (Hz). Đây là tính chất của âm thanh mà chủ yếu quyết định [[Cao độ (âm nhạc)|cao độ]].<ref>{{chú thích sách|last1= Pilhofer |first1=Michael |title=Music Theory for Dummies|url=https://books.google.com/books?id=CxcviUw4KX8C|year=2007|publisher=For Dummies|page=97}}</ref>
{{Đo đạc âm thanh}}
 
'''Tần số âm thanh''' (viết tắt: '''AF''') hoặc '''tần số nghe được''' được đặc trưng là [[rung động]] [[hàm tuần hoàn|tuần hoàn]] có [[tần số]] nghe được với người thường. [[SI|Đơn vị SI]] của tần số âm thanh là [[hertz]] (Hz). Đây là tính chất của [[âm thanh]] mà chủ yếu quyết định [[Cao độ (âm nhạc)|cao độ]].<ref>{{chú thích sách|last1= Pilhofer |first1=Michael |title=Music Theory for Dummies|url=https://books.google.com/books?id=CxcviUw4KX8C|year=2007|publisher=For Dummies|page=97}}</ref>
 
Quãng tần số nghe được tiêu chuẩn thường được chấp nhận là 20 đến 20,000&nbsp;Hz,<ref>{{chú thích web|title=Hyperphysics|url=http://hyperphysics.phy-astr.gsu.edu/hbase/sound/earsens.html|accessdate=ngày 19 tháng 9 năm 2014}}</ref><ref>{{cite journal|last1=Heffner|first1=Henry|last2=Heffner|first2=Rickye|title=Hearing Ranges of Laboratory Animals|journal=American Association for Laboratory Animal Science|date=January 2007|volume=46|issue=1|page=20|url=http://www.ingentaconnect.com/content/aalas/jaalas/2007/00000046/00000001/art00003|accessdate=ngày 19 tháng 9 năm 2014}}</ref><ref>{{chú thích sách|last=Rosen|first=Stuart|title=Signals and Systems for Speech and Hearing|date=2011|publisher=BRILL|page=163|edition=2nd|quote=For auditory signals and human listeners, the accepted range is 20Hz to 20kHz, the limits of human hearing}}</ref> mặc dù quãng tần số mỗi người nghe được bị ảnh hưởng lớn bởi các yếu tố môi trường. Tần số dưới 20&nbsp;Hz thường có thể được cảm thấy thay vì nghe thấy, cho là [[biên độ]] của rung động đủ lớn. Tần số trên 20.000&nbsp;Hz đôi khi có thể được cảm thấy bởi người trẻ. Tần số cao là loại đầu tiên bị ảnh hưởng bởi [[khiếm thính]] do tuổi già và/hoặc phơi nhiễm tiếng ồn lớn lâu dài.<ref>{{cite journal|last1=Bitner-Glindzicz|first1=M|title=Hereditary deafness and phenotyping in humans.|journal=British medical bulletin|date=2002|volume=63|issue=1|pages=73–94|pmid=12324385|doi=10.1093/bmb/63.1.73}}<!--|accessdate=ngày 22 tháng 9 năm 2014--></ref>
 
==Tần số và mô tả==
{| class="wikitable"
! Tần số (Hz)
! [[Quãng tám]]
! Mô tả
|-
| 16 đến 32
| Thứ nhất
| Ngưỡng dưới của khả năng nghe của con người, và nốt thấp nhấp của đàn đại phong cầm.
|-
| 32 đến 512
| Thứ 2 đến thứ 5
| Tần số nhịp điệu, nơi có các nốt thấp và cao của giọng nam trầm.
|-
| 512 đến 2048
| Thứ 6 đến thứ 7
| Độ nghe rõ tiếng nói con người, có tiếng kim.
|-
| 2048 đến 8192
| Thứ 8 đến thứ 9
| Âm thanh lời nói, nơi có [[Phụ âm môi|âm môi]] và [[Phụ âm xát|âm xát]].
|-
| 8192 đến 16384
| Thứ 10
| Chói, tiếng chuông và cái chũm chọe và [[âm xuýt]]
|-
| 16384 đến 32768
| Thứ 11
| Trên chói, đạt tới âm thanh âm u và hơi quá ngưỡng nghe của con người
|}
 
{| Class="wikitable"
! Nốt MIDI
! Tần số (Hz)
! Mô tả
! Tệp âm thanh
|-
| C-1
| 8,18
| Nốt [[đàn organ]] thấp nhất
| N/A ([[tần số cơ sở]] không nghe được)
|-
| C0
| 16,35
| Nốt thấp nhất của tuba, đàn đại phong cầm lớn, đàn piano cánh lớn hoàng gia [[Bösendorfer]]
| N/A ([[tần số cơ sở]] không nghe được trong điều kiện thường)
|-
| C1
| 32,70
| Nốt đô thấp nhất trên đàn [[piano]] 88 nốt tiêu chuẩn.
| [[Tập tin:Audio Frequency tone, C1, 32.70hz.ogg]]
|-
| C2
| 65,41
| Nốt thấp nhất của [[cello]]
| [[Tập tin:Audio frequency tone, C2, 65.41hz.ogg]]
|-
| C3
| 130,81
| Nốt thấp nhất của [[viola]], [[mandola]]
| [[Tập tin:Audio frequency tone, C3, 130.81hz.ogg]]
|-
| C4
| 261,63
| [[Đô (nốt nhạc)|Nốt đô trung]]
| [[Tập tin:Audio Frequency tone, Middle C, C4, 261.63hz.ogg]]
|-
| C5
| 523,25
| Nốt đô ở giữa [[Khóa nhạc#Khóa treble|khóa treble]]
| [[Tập tin:Audio Frequency tone, C5, 523.25hz.ogg]]
|-
| C6
| 1046,50
| Xấp xỉ nốt cao nhất tạo ra được bởi [[giọng người]] giới nữ.
| [[Tập tin:Audio Frequency tone, C6, 1046.50hz.ogg]]
|-
| C7
| 2093
| Nốt cao nhất của [[Sáo (nhạc cụ)|sáo]].
| [[Tập tin:Audio Frequency tone, C7, 2093hz.ogg]]
|-
| C8
| 4186
| Nốt cao nhất trên đàn piano 88 nốt tiêu chuẩn.
| [[Tập tin:Audio frequency tone, C8, 4186hz.ogg]]
|-
| C9
| 8372
|
| [[Tập tin:Audio frequency tone, C9, 8372hz.ogg]]
|-
| C10
| 16744
| Khoảng âm mà [[ti vi]] [[Ống tia âm cực|CRT]] điển hình phát ra khi đang chạy.
| [[Tập tin:Audio frequency tone, C10, 16744hz.ogg]]
|}
 
==Tham khảo==
{{Tham khảo}}
 
[[Thể loại:Âm học]]
[[Thể loại:Âm thanh]]