Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Acid acrylic”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 73:
}}
'''Axit acrylic''' ([[IUPAC]]: '''prop-2-enoic acid''') là một hợp chất hữu cơ với công thức CH<sub>2</sub>=CHCOOH. Đây là axit cacboxylic không no đơn giản nhất, bao gồm một nhóm vinyl liên kết trực tiếp với nhóm cacboxyl. Chất lỏng không màu này có mùi đặc trưng chát hay chua. Axit này có thể trộn lẫn với [[nước]], [[rượu]], [[ete]], và [[chloroform]]. Hơn một ngàn kiloton axit này được sản xuất mỗi năm.<ref name=Ullmann>Takashi Ohara, Takahisa Sato, Noboru Shimizu, Günter Prescher Helmut Schwind, Otto Weiberg, Klaus Marten, Helmut Greim "Acrylic Acid and Derivatives" in Ullmann's Encyclopedia of Industrial Chemistry 2003, Wiley-VCH, Weinheim. {{DOI| 10.1002/14356007.a01_161.pub2}}</ref>
 
==Sản xuất==
Axit acrylic được sản xuất từ [[propylen]], một sản phẩm phụ trong quá trình sản xuất [[etilen]] và xăng:
: CH<sub>2</sub>=CHCH<sub>3</sub> + {{frac|3|2}}&nbsp;O<sub>2</sub> → CH<sub>2</sub>=CHCO<sub>2</sub>H + H<sub>2</sub>O
 
Vì propan là một nguyên liệu thô rẻ hơn so với propylen, nhiều nghiên cứu đang cố gắng phát triển một quá trình dựa trên quá trình oxi hóa chọn lọc một bước từ propan thành axit acrylic.<ref>{{cite book|title=Kinetic studies of propane oxidation on Mo and V based mixed oxide catalysts|date=2011|url=https://depositonce.tu-berlin.de/bitstream/11303/3269/1/Dokument_8.pdf}}</ref><ref>{{cite journal|title=The reaction network in propane oxidation over phase-pure MoVTeNb M1 oxide catalysts|journal=Journal of Catalysis|date=2014|volume=311|pages=369–385|url=http://pubman.mpdl.mpg.de/pubman/item/escidoc:1896844:6/component/escidoc:1896843/JCAT-13-716_revised_06Dec2013.pdf|doi=10.1016/j.jcat.2013.12.008}}</ref><ref>{{cite journal|title=Multifunctionality of Crystalline MoV(TeNb) M1 Oxide Catalysts in Selective Oxidation of Propane and Benzyl Alcohol|journal=ACS Catalysis|date=2013|volume=3|issue=6|pages=1103–1113|url=https://www.researchgate.net/publication/278196177_Multifunctionality_of_Crystalline_MoVTeNb_M1_Oxide_Catalysts_in_Selective_Oxidation_of_Propane_and_Benzyl_Alcohol|doi=10.1021/cs400010q}}</ref><ref>{{cite journal|title=Surface chemistry of phase-pure M1 MoVTeNb oxide during operation in selective oxidation of propane to acrylic acid|journal=Journal of Catalysis|date=2012|volume=285|pages=48–60|url=http://pubman.mpdl.mpg.de/pubman/item/escidoc:1108560:8/component/escidoc:1402724/1108560.pdf|doi=10.1016/j.jcat.2011.09.012}}</ref>
[[carboxyl hóa]] etylen thành axit acrylic trong điều kiện [[carbon dioxit siêu tới hạn]] là phương pháp nhiệt động lực học khả thi khi phát triển được một chất xúc tác thích hợp.<ref name=SCY>{{cite journal | last1 = Sakakura | first1 = Toshiyasu | author1-link = Toshiyasu Sakakura | last2 = Choi | first2 = Jun-Chul | author2-link = Jun-Chul Choi | last3 = Yasuda | first3 = Hiroyuki | author3-link = Hiroyuki Yasuda | title = Transformation of Carbon dioxide | journal = Chemical Reviews | volume = 107 | issue = 6 | pages = 2365–2387 | publisher = American Chemical Society | location = | date = 13 June 2007 | url = http://pubs.acs.org/doi/abs/10.1021/cr068357u | issn = | doi = 10.1021/cr068357u | mr = | zbl = | pmid=17564481}}</ref>
 
Bởi vì axit acrylic và este của nó từ lâu đã được đánh giá cao thương mại, nhiều phương pháp khác đã được phát triển, nhưng hầu hết đã bị ngừng vì lý do kinh tế hoặc môi trường. Một trong những phương pháp ban đầu là hydrocacboxyl hóa axetylen (''[[Walter Reppe|Hóa học Reppe]]''):
: HCCH + CO + H<sub>2</sub>O → CH<sub>2</sub>=CHCO<sub>2</sub>H
Phương pháp này yêu cầu carbonyl niken và áp suất cao của carbon monoxide. Nó{{what?|date=November 2017}} đã từng được sản xuất bằng cách thủy phân acrylonitrile, có nguồn gốc từ [[propen]] bởi khử amiđan, nhưng đã bị ngưng bởi vì các phương pháp này{{which?|date=November 2017}} cũng tạo ra các các dẫn xuất amoni. Các tiền chất khác của axit acrylic hiện cũng bị bỏ rơi bao gồm [[ethenone]] và ethylene cyanohydrin.<ref name=Ullmann/>
 
[[Dow Chemical Company]] cùng với đối tác OPX Biotechnologies đang nghiên cứu để sử dụng [[đường]] được lên men để sản xuất [[axit 3-hydroxypropionic]] (3HP), một tiền chất của axit acrylic.<ref>[http://www.durabilityanddesign.com/news/?fuseaction=view&id=5417 Sweet Deal: Dow and Partner Cook up Sugar-to-Acrylic Plan]. Durabilityanddesign.com. Retrieved on 2012-05-24.</ref> The goal is to reduce greenhouse-gas emissions.<ref>[http://www.technologyreview.com/energy/26313/ Better Bugs to Make Plastics, Technology Review, September 20, 2010, retrieved January 9, 2012]. Technologyreview.com (2010-09-20). Retrieved on 2012-05-24.</ref>
 
==Phản ứng và Ứng dụng==
Axit acrylic có các [[axit cacboxylic#Phản ứng|phản ứng đặc trưng của axit cacbonxylic]]. khi tác dụng với một [[ancol]] sẽ tạo thành [[este]] tương ứng. Este này và [[muối]] của axit acrylic được gọi chung là [[acrylat]] (hoặc propenoat). Các alkyl este nổi bật nhất của axit acrylic là metyl, butyl, etyl, và 2-etylhexyl acrylat.
 
Axit acrylic và các este của nó dễ dàng kết hợp với nhau (tạo thành [[axit polyacrylic]]) hoặc các [[monome]] khác (vd: [[Acrylamide]], [[Acrylonitrile]], hợp chất [[nhóm vinyl|vinyl]], [[stiren]] và [[butadien]]) bằng cách phản ứng với các liên kết đôi của chúng, hình thành [[homopolymer]] hoặc [[copolymer]], được sử dụng để sản xuất các loại nhựa, sơn phủ, chất kết dính, chất đàn hồi khác, cũng như sơn màu và sơn sàn.
 
Axit acrylic là một hợp chất, được sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp như ngành công nghiệp [[tã]], ngành [[xử lý nước]] hoặc công nghiệp dệt. Trên quy mô toàn cầu, tỷ lệ tiêu thụ axit acrylic dự kiến đạt hơn 8.000 tấn, cho đến năm 2020. Mức tăng này dự kiến sẽ xảy ra do sử dụng sản phẩm này trong các ứng dụng mới, bao gồm sản phẩm chăm sóc cá nhân, chất tẩy rửa và sản phẩm được sử dụng cho người lớn [[đi tiểu không tự chủ|không tự chủ]].<ref>{{Cite web|url=https://www.openpr.com/wiki/acrylic-acid-market|title=Acrylic acid market|last=|first=|date=|website=|archive-url=|archive-date=|dead-url=|access-date=2018-05-30}}</ref>
 
==Nhóm thế==
Nhóm thế axit acrylic có thể được hình thành từ một nhóm [[nhóm acyl]] hoặc một nhóm carboxyankyl, tùy thuộc vào phần được loại bỏ trong nhóm của phân tử.
Cụ thể hơn là:
# [[Nhóm acryloyl]], với việc loại bỏ −OH từ cacbon-1.
# '''nhóm 2-carboxyethenyl''', với việc loại bỏ một −H từ cacbon-3. Nhóm thế này được tìm thấy trong [[diệp lục]].
 
==Độ an toàn==
Axit acrylic gây kích ứng nghiêm trọng, ăn mòn da và đường hô hấp. Tiếp xúc vào mắt có thể gây ra những chấn thương nghiêm trọng và không thể khắc phục. Phơi nhiễm thấp sẽ gây nên những ảnh hưởng không đáng kể hoặc không có hại cho sức khỏe, trong khi phơi nhiễm cao có thể gây [[phù phổi]]. Chỉ số {{LD50}} Là 340&nbsp;mg/kg (rat, oral).
 
Axit acrylic là một thành phần của [[khói thuốc lá]].<ref name="TalhoutSchulz2011">{{cite journal|last1=Talhout|first1=Reinskje|last2=Schulz|first2=Thomas|last3=Florek|first3=Ewa|last4=Van Benthem|first4=Jan|last5=Wester|first5=Piet|last6=Opperhuizen|first6=Antoon|title=Hazardous Compounds in Tobacco Smoke|journal=International Journal of Environmental Research and Public Health|volume=8|issue=12|year=2011|pages=613–628|issn=1660-4601|doi=10.3390/ijerph8020613|pmid=21556207|pmc=3084482}}</ref>
 
==Xem thêm==
*[[Axit metacrylic]]
*[[Acryloyl chloride]]
*[[Acrylamide]]
*[[Acrylate polymer]]
*[[Sodium polyacrylate]]
 
==Tham khảo==
{{tham khảoreflist}}
 
==Liên kết ngoài==
*[http://www.npi.gov.au/substances/acrylic-acid/index.html National Pollutant Inventory: Acrylic acid]
*[httphttps://www.cdc.gov/niosh/npg/npgd0013.html CDC - NIOSH Pocket Guide to Chemical Hazards - Acrylic acid]
 
{{Authority control}}
 
{{sơ khai}}
 
{{DEFAULTSORT:Acrylic Acid}}
[[Thể loại:AlkenoicAxit acidsankenoic]]
[[Thể loại:Hazardous air pollutants]]
[[Thể loại:Monome]]