Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Aklan”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Aklan (tỉnh) đổi thành Aklan
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{{Infobox Philippine province |settlement
| name = Aklan |
| native_name =
locatormapfile = Ph locator map aklan.png |
sealfile| official_name = Ph seal aklan.png | =
region| settlement_type = [[Tây Visayas]]Tỉnh (Vùng VIPhilippines) |Tỉnh]]
| image_skyline =
capital = [[Kalibo, Aklan|Kalibo]] |
founded| image_alt = April 25, 1956 | =
pop2007| image_caption = 495.122 | =
pop2007b| image_flag = 495.122 | =
| flag_alt =
pop2007rank = 53 trên 80 |
| image_shield =
pop2007rankb = 56 trên 80 |
| shield_alt =
popden2007 = 271,8 |
| nickname =
popden2007b = 271,8 |
| motto =
popden2007rank = 22 trên 80 |
| image_map = Ph_locator_map_aklan.png
popden2007rankb= 25 trên 80 |
areakm2| map_alt = 1.821,4 | =
| map_caption = Vị trí Aklan tại Philippines
areakm2b = 1.821,4 |
| latd = 11|latm = 40|lats = |latNS = N
arearank = 66 trên 80 |
|longd = 122|longm = 20|longs = |longEW = E
arearankb = 66 trên 80 |
|coordinates_type = region:PH_type:adm2nd_source:GNS-enwiki
indcities = 0 |
|coordinates_display = title
componentcities= 0 |
| coordinates_footnotes =
municipalities = 17 |
barangays| subdivision_type = 327[[Quốc |gia]]
| subdivision_name = {{flag|Philippines}}
barangaysb = 327 |
| subdivision_type1 = Vùng
districts = [[huyện lập pháp Aklan|Huyện Aklan]] |
| subdivision_name1 = [[Tây Visayas]] (Vùng VI)
districtsb = <small>(same)</small>|
| established_title = Thành lập
languages = [[tiếng Aklanon|Aklanon]], [[tiếng Malaynon|Malaynon]], [[Ati (bộ lạc)|Ati]], [[Ilonggo]], [[Kinaray-a]], [[Tagalog]] |
| established_date = 25/04/1956
governor = [[Carlito S. Marquez]] ([[Lakas-CMD]]) |
| seat_type = Thủ phủ
| seat = [[Kalibo, Aklan|Kalibo]]
| leader_party =
| government_type = [[Tỉnh]] của [[Philippines]]
| leader_title = Tỉnh trưởng
| leader_name =
| leader_title1 = Phó Tỉnh trưởng
| leader_name1 =
| area_total_km2 = 1821,42
| area_rank = Thứ 66
| area_note =
| population_total = 495.122
| population_as_of = 2007
| population_rank = Thứ 53
| population_density_rank = Thứ 20
| population_note =
| elevation_m =
| demographics_type1 = Hành chính
| demographics1_footnotes = <!-- for references: use <ref> tags -->
| demographics1_title1 = [[Cities of the Philippines#Independent cities|Independent&nbsp;cities]]
| demographics1_info1 = 0
| demographics1_title2 = [[Cities of the Philippines|Component cities]]
| demographics1_info2 = 0
| demographics1_title3 = [[Municipalities of the Philippines|Municipalities]]
| demographics1_info3 = 17
| demographics1_title4 = [[Barangay]]
| demographics1_info4 = 327
| demographics1_title5 = [[House of Representatives of the Philippines|Districts]]
| demographics1_info5 = [[Legislative district of Biliran|Lone district of Biliran]]
| blank_name_sec1 = Ngôn ngữ
| blank_info_sec1 = [[tiếng Aklanon]], [[tiếng Malaynon]], [[tiếng Ati]], [[tiếng Ilonggo]], [[tiếng Kinaray-a]], [[tiếng Tagalog]]
| timezone = [[Philippine Standard Time|PHT]]
| utc_offset = +8
| postal_code_type = [[List of ZIP codes in the Philippines|ZIP Code]]
| postal_code =
| website =
| footnotes =
}}
'''Aklan''' là một [[tỉnh của Philippines|tỉnh]] của [[Philippines]], toạ lạcthuộc Vùng [[Tây Visayas]]. Thủ phủ là [[Kalibo, Aklan|Kalibo]]. nằmTỉnh giáp tây bắcvới [[Panay]] về hướng đông nam, giáp [[Antique (tỉnh)|Antique]] về phíahướng tây nam, [[Capiz]] về phíahướng đông. Aklan đối diệnmặt [[biển Sibuya]] vàvới tỉnh [[Romblon (tỉnh)|Romblon]] về phía bắc qua biến Sibuyan.
==Địa lý==
==Các đơn vị hành chính==
Aklan chiếm 1/3 phần phía bắc của hòn đảo [[Panay]]. Tỉnh cũng bao gồm đảo Boracay ở đỉnh phía tây bắc. Tỉnh có sự đa dạng về địa lý, từ các bãi cát trắng trên bờ biển, cây đước đến các phong cảnh rừng núi. Aklan có sông Akean với đặc điểm chỉ “sôi hoặc sủi bọt”
Tỉnh này có 17 đô thị:
 
{| border="0"
==Lịch sử==
|-----
Aklan được cho là tỉnh cổ nhất của đất nước và được tin là được thành lập vào thế kỷ 12 bởi những người định cư từ đảo [[Kalimantan]] được dẫn đầu bởi tù trưởng Datu Dinagandan thông qua trao đổi buôn bán với các hòn đảo láng giềng của tỉnh
| valign="top" |
 
Người Tây Ban Nha đã thám hiểm khu vực vào năm 1565 và tuyên bố chủ quyền của Tây Ban Nha. Năm 1942, [[Nhật Bản]] xâm chiếm Aklan trong [[Thế chiến II]] và chiếm đóng cho đến khi bị đánh bại năm 1945 bởi liên quân Philippines và Hoa Kỳ
 
Aklan trở thành một tỉnh riêng biệt ngày 25/04/1956 khi được tách ra từ tỉnh [[Capiz]]
==Kinh tế==
[[File:Boracay_Blue_Calm.jpg|nhỏ|phải|200px|Boracay]]
Tỉnh Aklan được chỉ rõ là tỉnh hạng nhất<ref>[http://www.nscb.gov.ph/activestats/psgc/province.asp?provcode=060400000&regCode=06&regName=REGION+VI+(Western+Visayas) Philippine Standard Geographic Code]</ref>. Aklan nổi tiếng với Boracay, một hòn đảo nghĩ dưỡng cách 1 km ở phía bắc đỉnh Panay. Nó được biết đến bởi các bãi biển cát trắng và được cho là một trong những điểm đến nổi bật ở Philippines.
 
Nông nghiệp là nguồn sống chủ yếu ở vùng nội địa trong khi ngư nghiệp là công việc chủ yếu của những người dân ven biển. Những người nghèo cũng thường di cư tới các tỉnh khác, đặc biệt là đến Negros để làm việc trong các đồn điền. Một vài nơi sử dụng cả lao động trẻ em.
 
Mặc dù có ngành du lịch phát triển mạnh và ngành nông nghiệp khá lớn, tỉnh vẫn còn là một trong những tỉnh nghèo nhất nước với 30% dân cư sống dưới ngưỡng nghèo quốc gia. <ref>[http://www.nscb.gov.ph/poverty/2004/table_1.asp Philippine Poverty Statistics]</ref>
==Hành chính==
Tỉnh gồm có 17 đô thị tự trị:
<table border="0"><tr>
<td valign="top">
*[[Altavas, Aklan|Altavas]]
*[[Balete, Aklan|Balete]]
*[[Banga, Aklan|Banga]]
| valign="top" |
*[[Batan, Aklan|Batan]]
*[[Buruanga, Aklan|Buruanga]]
*[[Ibajay, Aklan|Ibajay]]
| valign="top" |
*[[Kalibo, Aklan|Kalibo]]
*[[Lezo, Aklan|Lezo]]
*[[Libacao, Aklan|Libacao]]
|</td><td valign="top" |>
*[[Madalag, Aklan|Madalag]]
*[[Makato, Aklan|Makato]]
*[[Malay, Aklan|Malay]]
| valign="top" |
*[[Malinao, Aklan|Malinao]]
*[[Nabas, Aklan|Nabas]]
*[[New Washington, Aklan|New Washington]]
| valign="top" |
*[[Numancia, Aklan|Numancia]]
*[[Tangalan, Aklan|Tangalan]]
</td></tr></table>
|}
 
==ThamNhân khảokhẩu==
===Dân cư===
<References/>
Dân cư chủ yếu trong tỉnh là người Aklanon, thuộc nhóm dân tộc Visayan. Những cư dân khác gồm có người Negrito và một số bộ tộc sống trong vùng sâu. Những người Visayan khác cũng sinh sống ở đây như người Karay-a, Hiligaynon và Capiznon.
 
==Liên=Ngôn kết ngoàignữ===
Hầu hết người dân đều nói tiếng Akeanon (hay chính thức được gọi là Aklanon) và một số nói tiếng Mã Lai. Các ngôn ngữ khác là
* [http://www.aklan.gov.ph/ Trang mạng chính thức chính quyền tỉnh Aklan]
*Tiếng Ati
{{Aklan}}
*Tiếng Hiligaynon
{{sơ khai}}
*Tiếng Kinaray-a
{{coord|11|40|N|122|20|E|region:PH_type:adm1st_source:GNS-enwiki|display=title}}
*Tiếng Capiznon
 
===Tôn giáo===
[[Thể loại:Aklan]]
[[Công giáo La Mã]] là tôn giáo chủ yếu trong tỉnh, tôn giáo này có ảnh hưởng lớn đến . Tuy nhiên, người Ati vẫn theo thuyết vật linh.
[[Thể loại:Tỉnh của Philippines]]
==Chú thích==
{{Reflist}}
==Liên kết ngoài
*[http://www.aklan.gov.ph Website chính thức của Chính quyền Aklan]
*[http://www.aklanon.net Aklan News Online]
{{Tỉnh Philippines}}
 
[[ace:Propinsi Aklan]]
[[id:Aklan]]
[[ms:Aklan]]
[[zh-min-nan:Aklan]]
[[bcl:Aklan]]
Hàng 83 ⟶ 135:
[[fr:Aklan]]
[[ilo:Aklan]]
[[id:Aklan]]
[[it:Provincia di Aklan]]
[[pam:Aklan]]
[[mk:Аклан]]
[[ms:Aklan]]
[[nl:Aklan]]
[[ja:アクラン州]]