Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Thông Pà Cò”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n -taxobox color |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 9:
| species = '''''P. kwangtungensis'''''
| binomial = ''Pinus kwangtungensis''
| binomial_authority =
}}
'''Thông Pà Cò''' hay còn gọi là '''Thông Quảng Đông''
==Mô tả==
Cây gỗ to, cao đến hơn 25 m, đường kính thân 50-70cm, thường xanh, có chồi đông với các vảy chồi màu nâu nhạt. Lá mọc 5 chiếc một ở đầu cành ngắn và các cành ngắn này lại mọc chụm trên đầu cành dài. Lá hơi cong, dài 4 - 7cm, rộng 1 - 1,2mm, mặt cắt ngang hình 3 cạnh, mép có răng cưa.
Nón cái mọc đơn độc, hình trứng, khi chín hơi nằm ngang hay dựng đứng dài 6 - 7cm, đường kính 4,5 - 5,5 cm; gồm 20 - 35 vảy, hình trứng ngược, dài 2,5cm, rộng 1,5cm, mái vảy gần hình thoi, có rốn ở giữa mái. Hạt hình bầu dục, dài 10 - 12mm, rộng 5 - 6mm, mang một cánh mỏng dài 2cm, rộng 8mm ở đỉnh. So với
==Sinh học==
Rất ít khi gặp cây
==Nơi sống và sinh thái==
Mọc thành các dải rừng hẹp thuần loại trên các đường đỉnh và đỉnh núi và đá vôi, ở độ cao khoảng
==Phân bố==
* Việt Nam: [[Cao Bằng]] (xã Đức Hồng huyện [[Trùng Khánh, Cao Bằng|Trùng Khánh]]), Hòa Bình (xã Pà Cò huyện [[Mai Châu]]), [[Đắc Lắc]] ([[Vườn quốc gia Chư Yang Sin]]).
* Thế giới: [[Quảng Đông]], [[Trung Quốc]].
==Giá trị==
Dòng 41:
{{sơ khai}}
[[Thể loại:
[[Thể loại:Sách đỏ Việt Nam]]
|