Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Miroslav Klose”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Đã lùi lại sửa đổi của 2405:4800:10B7:D1C:18ED:D3E2:5204:3B80 (Thảo luận) quay về phiên bản cuối của HugoAWB
Thẻ: Lùi tất cả
n replaced: đã đã → đã, |Portugal}} → |Bồ Đào Nha}}, |Sweden}} → |Thụy Điển}} (2), |Switzerland}} → |Thụy Sĩ}}, |Belgium}} → |Bỉ}}, |Russia}} → |Nga}}, |Japan}} → |Nhật Bản}} (2), |USA}} using AWB
Dòng 55:
{{MedalSilver|[[Euro 2008|Áo & Thụy Sĩ 2008]]|[[Đội tuyển bóng đá quốc gia Đức|Đồng đội]]}}
}}
'''Miroslav Klose''' (tên khai sinh là '''Mirosław Marian Kloze'''<ref>[http://www.tvn24.pl/12694,1554994,wiadomosc.html TVN25 Artikel (tiếng Ba Lan)]</ref>), sinh ngày 9 tháng 6 năm 1978 tại [[Opole]], [[Silesia]], [[Ba Lan]], là cầu thủ bóng đá người [[Đức]] gốc Ba Lan thi đấu ở vị trí [[Tiền đạo (bóng đá)|tiền đạo]] hiện đã đã giải nghệ. Klose là cầu thủ đang nắm giữ kỷ lục cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất cho đội tuyển Đức trong lịch sử. Anh cũng là cầu thủ ghi bàn nhiều nhất trong các kỳ World Cup với thành tích 16 bàn thắng, được xác lập tại [[World Cup 2014]], vượt qua kỷ lục 15 bàn thắng của tiền đạo người Brasil [[Ronaldo]] tại World Cup 2006.
 
Trong sự nghiệp của mình, Klose từng thi đấu cho các câu lạc bộ tại [[Bundesliga]] là [[1. FC Kaiserslautern|Kaiserslautern]], [[SV Werder Bremen|Werder Bremen]] và [[FC Bayern Munich|Bayern Munich]], và năm năm cuối sự nghiệp cho [[S.S. Lazio|Lazio]] tại [[Serie A]]. Anh giành được hai danh hiệu vô địch Bundesliga với Bayern Munich và vô địch cúp quốc gia với Bayern, Werder Bremen và Lazio.
Dòng 526:
| 18. || '''2'''–0
|-
| 19. || rowspan="2" |16 tháng 12 năm 2004 || rowspan="2" |[[Sân vận động quốc tế Yokohama]], [[Yokohama]], Nhật Bản || rowspan="2" |{{fb|JapanNhật Bản}} || '''1'''–0 || rowspan="2" |3–0
|-
| 20. || '''3'''–0
|-
| 21. || 1 tháng 3 năm 2006 || [[Signal Iduna Park]], [[Dortmund]], Đức || {{fb|USAHoa Kỳ}} || 3–0 || 4–1
|-
| 22. || rowspan="2" |27 tháng 5 năm 2006 || rowspan="2" |[[Dreisamstadion]], [[Freiburg]], Đức || rowspan="2" |{{fb|Luxembourg}} || '''1'''–0 || rowspan="2" |7–0
Dòng 536:
| 23. || '''4'''–0
|-
| 24. || 30 tháng 5 năm 2006 || BayArena, Leverkusen, Đức || {{fb|JapanNhật Bản}} || '''1'''–2 || 2–2
|-
| 25. || rowspan="2" |9 tháng 6 năm 2006 || rowspan="2" |[[Sân vận động Allianz|Allianz Arena]], [[München|Munich]], [[Đức]] || rowspan="2" |{{fb|Costa Rica}} || '''2'''–1 || rowspan="2" |4–2 || rowspan="5" |[[World Cup 2006]]
Dòng 548:
| 29. || 30 tháng 6 năm 2006 || Sân vận động Olympic, Berlin, Đức || {{fb|Argentina}} || 1–1 || 1–1
|-
| 30. || rowspan="2" |16 tháng 8 năm 2006 || rowspan="2" |[[Veltins-Arena]], [[Gelsenkirchen]], Đức || rowspan="2" |{{fb|SwedenThụy Điển}} || '''2'''–0 || rowspan="2" |3–0 || rowspan="2" |Giao hữu
|-
| 31. || '''3'''–0
Dòng 564:
| 37. || 6 tháng 2 năm 2008 || [[Ernst-Happel-Stadion]], [[Viên|Vienna]], [[Áo]] || {{fb|Austria}} || '''2'''–0 || 3–0 || rowspan="3" |Giao hữu
|-
| 38. || 26 tháng 3 năm 2008 || [[St. Jakob-Park]], [[Basel]], [[Thụy Sĩ]] || {{fb|SwitzerlandThụy Sĩ}} || '''1'''–0 || 4–0
|-
| 39. || 27 tháng 5 năm 2008 || Fritz Walter Stadion, Kaiserslautern, Đức || {{fb|Belarus}} || '''1'''–0 || 2–2
|-
| 40. || 19 tháng 6 năm 2008 || St. Jakob-Park, Basel, Thụy Sĩ || {{fb|PortugalBồ Đào Nha}} || '''2'''–0 || 3–2 || rowspan="2" |[[Euro 2008]]
|-
| 41. || 25 tháng 6 năm 2008 || St. Jakob-Park, Basel, Thụy Sĩ || {{fb|Turkey}} || '''2'''–1 || 3–2
Dòng 584:
| 47. || '''3'''–0
|-
| 48. || 10 tháng 10 năm 2009 || [[Sân vận động Luzhniki]], [[Moskva|Moscow]], [[Nga]]|| {{fb|RussiaNga}} || '''1'''–0 || 1–0
|-
| 49. || 13 tháng 6 năm 2010 || [[Sân vận động Moses Mabhida]], [[Durban]], [[Cộng hòa Nam Phi|Nam Phi]]|| {{fb|Australia}} || '''2'''–0 || 4–0 || rowspan="4" |[[World Cup 2010]]
Dòng 594:
| 52. || '''4'''–0
|-
| 53. || 3 tháng 9 năm 2010 || [[Sân vận động Nhà vua Baudouin]], [[Bruxelles|Brussels]], [[Bỉ]]|| {{fb|BelgiumBỉ}} || '''1'''–0 || 1–0 || rowspan="6" |[[Vòng loại Euro 2012]]
|-
| 54. || rowspan="2" |7 tháng 9 năm 2010 || rowspan="2" |[[RheinEnergieStadion]], [[Köln|Cologne]], [[Đức]]|| rowspan="2" |{{fb|Azerbaijan}} || '''3'''–0 || rowspan="2" |6–1
Dòng 620:
| 65. || 12 tháng 10 năm 2012 || [[Sân vận động Aviva]], [[Dublin]], [[Ireland]] || {{fb|Republic of Ireland}} || '''4'''–0 || 6–1 || rowspan="4" |[[Vòng loại World Cup 2014]]
|-
| 66. || rowspan="2" |16 tháng 10 năm 2012 || rowspan="2" |Sân vận động Olympic, Berlin, Đức || rowspan="2" |{{fb|SwedenThụy Điển}} || '''1'''–0 || rowspan="2" |4–4
|-
| 67. || '''2'''–0