Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Súng ngắn Makarov”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 43:
 
== Lịch sử và hiện tại ==
[[Hình:1972 Walther PP.jpg|nhỏ|Khẩu Walther của Đức. Đây là phiên bản năm 1972 chế tạo tại [[Đức]].]]
Đây là súng ngắn tiêu chuẩn của [[hồng Quân|quân đội Liên Xô]] trong thời kỳ 1951-1991 và còn là súng ngắn tiêu chuẩn của nhiều quân đội các nước xã hội chủ nghĩa cũ. Nó được sản xuất tại [[Liên Xô]], [[Bulgaria]], [[Cộng hòa Dân chủ Đức|Đông Đức]] và [[Trung Quốc]]. Súng được sử dụng nhiều trong [[Chiến tranh Việt Nam]]. Hiện nay, nó được bán và sử dụng nhiều tại [[Hoa Kỳ]].{{fact|date=7-2014}}
 
Hàng 53 ⟶ 52:
 
== Cấu tạo và hoạt động ==
 
[[Tập tin:Simple BBK.PNG|nhỏ|phải|256px|Cơ chế kích hoạt phát nổ viên đạn và đẩy khóa nòng lùi của súng ngắn Makarov]]
* Trọng lượng không đạn: 0,73 kg
* Trọng lượng có đạn: 0,81 kg
Hàng 65 ⟶ 64:
* Lò so đẩy về: đồng trục với nòng súng, bao quanh nòng súng.
* Ốp báng: bằng nhựa, có hai kiểu: ốp báng liền và ốp báng rời từng bên.
* Hộp tiếp đạn: sử dụng lò so đẩy thẳng; chứa 8 viên ở PM nguyên bản, 12 viên ở phiên bản cải tiến (PM-12, CZ-82, CZ-83 và một số phiên bản khác); có chốt chặn khóa nòng báo hết đạn.[[Tập tin:Пистолет ПМ.jpg|nhỏ|phải|256px|Cấu tạo bên trong một khẩu súng ngắn Makarov (K-59)]]
 
=== Hoạt động ===
Hàng 94 ⟶ 93:
 
== Các quốc gia và vùng lãnh thổ sử dụng Makarov ==
 
[[Tập tin:Пистолет ПМ.jpg|nhỏ|phải|256px|Cấu tạo bên trong một khẩu súng ngắn Makarov (K-59)]]
*{{flag|Afghanistan}}<ref name="jones2009">Jones, Richard D. Jane's Infantry Weapons 2009/2010. Jane's Information Group; 35 edition (ngày 27 tháng 1 năm 2009). ISBN 978-0710628695.</ref>
*{{flag|Angola}}<ref name="jones2009"/>