Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tokyo”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Dòng 247:
 
== Khí hậu và địa chất ==
Tokyo mang tính chất [[khí hậu cận nhiệt đới ẩm]], khí hậu ôn đới gió mùa <ref>Peel, M. C., Finlayson, B. L., and McMahon, T. A.: [http://www.hydrol-earth-syst-sci.net/11/1633/2007/hess-11-1633-2007.html Updated world map of the Köppen-Geiger climate classification], Hydrol. Earth Syst. Sci.,ngày 1 tháng 11 năm 1633-1644, 2007.</ref> với 4 mùa rõ rệt: xuân, hạ, thu, đông. Mùa hè nóng ẩm và mùa đông khá rét với những đợt rét mạnh từ áp cao Xibia. Lượng mưa bình quân là 1,380mm. Lượng tuyết ít nhưng vẫn thường xuyên diễn ra.<ref>{{Chú thích báo|url=http://asia.news.yahoo.com/070316/kyodo/d8nsv0600.html |title=Tokyo observes latest ever 1st snowfall |work=Kyodo News |location=Tokyo |date=ngày 16 tháng 3 năm 2005 |accessdate = ngày 18 tháng 10 năm 2008}}</ref> Tokyo là một ví dụ điển hình cho loại khí hậu cận nhiệt, đô thị đảo, dân số đông góp một phần quan trọng đến khí hậu thành phố.<ref name="barry">Barry, Roger Graham & Richard J. Chorley. ''Atmosphere, Weather and Climate.'' Routledge (2003), [http://books.google.com/books?id=MUQOAAAAQAAJ&pg=PA344&sig=mCflboQ0b9ePkGAT3upACg-SOHs p344]. ISBN 0-415-27170-3.</ref> Tokyo được xem là "một ví dụ thuyết phục cho mối quan hệ giữa sự tăng trưởng đô thị và khí hậu". Tokyo cũng thường có bão hàng năm, nhưng phần lớn là bão yếu.<ref>{{Chú thích web|url=http://sicarius.wr.usgs.gov/tokyo/submitted/GrunewaldJGR_submitted.pdf
 
<ref>{{Chú thích web
|url=http://sicarius.wr.usgs.gov/tokyo/submitted/GrunewaldJGR_submitted.pdf
|tiêu đề=A New 1649-1884 Catalog of Destructive Earthquakes near Tokyo and Implications for the Long-term Seismic Process
|ngày truy cập = ngày 14 tháng 10 năm 2007 |định dạng=PDF
Hàng 259 ⟶ 256:
|ngày truy cập = ngày 14 tháng 10 năm 2007 |định dạng=PDF
|nhà xuất bản=U.S. Geological Survey
}}</ref>.
{{Weather box|location = Tokyo (Ōtemachi, Chiyoda ward, 1981–2010)
|metric first = Y