Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đại tá”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
[[Tập tin:VietnamCấp People'shiệu ArmyĐại tá SeniorCông Colonelan.jpgpng|nhỏ|Đại tá LụcCông quân Quân độian nhân dân Việt Nam|266x266px]]
'''Đại tá''' là quân hàm sĩ quan cao cấp dưới cấp tướng trong lực lượng vũ trang các quốc gia.
[[Tập tin:Vietnam People's Army Senior Colonel.jpg|nhỏ|Đại tá Lục quân Quân đội nhân dân Việt Nam|266x266px]]
Đại tá trong [[Lục quân]] và [[Không quân]] [[Hoa Kỳ|Mỹ]], [[Pháp]] và [[Lục quân]] [[Anh]] là ''Colonel'', ở trên [[Trung tá]] và dưới [[Chuẩn tướng]]; trong Lục quân Nga là ''полковник'', ở trên Trung tá và dưới Thiếu tướng.
 
Dòng 12:
{{xem thêm|Quân hàm Quân đội nhân dân Việt Nam}}
 
[[Tập tin:Vietnam People's Army Senior Colonel.jpg|nhỏ|Đại tá Quân đội nhân dân Việt Nam|258x258px]]Theo Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam (1999) thì Đại tá là bậc quân hàm cao nhất của quân nhân giữ chức vụ [[Sư đoàn]] trưởng, Tỉnh đội trưởng và tương đương, do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ký quyết định phong.
 
Một số Đại tá tiêu biểu: