Khác biệt giữa bản sửa đổi của “UEFA Champions League 2017–18”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Dòng 366:
Trong danh sách tham dự ban đầu, đội nắm giữ chức vô địch Champions League bước vào vòng bảng.<ref name="preliminary access">{{Chú thích web|url=http://kassiesa.net/uefafiles/2017-18-uefa-access-list.pdf|tiêu đề=Preliminary Access List 2017/18|nhà xuất bản=RFEF|website=Bert Kassies}}</ref> Tuy nhiên, vì [[Real Madrid C.F.|Real Madrid]] đã có đủ điều kiện tham dự vòng đấu bảng (với tư cách là vô địch [[La Liga 2016-17]]), suất danh hiệu vô địch Champions League sẽ được trao cho nhà vô địch của Europa League [[Manchester United F.C.|Manchester United]].<ref name="access explained">{{Chú thích web|url=http://kassiesa.net/uefafiles/2015-18-uefa-access-list-explanations.pdf|tiêu đề=UEFA Access List 2015/18 with explanations|nhà xuất bản=Bert Kassies}}</ref><ref name="access">{{Chú thích web|url=http://kassiesa.home.xs4all.nl/bert/uefa/access2017.html|tiêu đề=Access list 2017/2018|nhà xuất bản=Bert Kassies}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=http://www.uefa.com/uefachampionsleague/news/newsid=2467193.html|tiêu đề=Europa League win earns Manchester United a Champions League spot|nhà xuất bản=UEFA.com|ngày tháng=ngày 24 tháng 5 năm 2017}}</ref>
 
* Champions route: Nhóm các đội vô địch giải quốc nội
* League route: Nhóm các đội không vô địch giải quốc nội
{| class="wikitable"
|-
!colspan=2|
!Các đội tham gia vòng đấu này
!Các đội đượcđi vàotiếp từ vòng đấu trước
|-
!colspan=2|Vòng loại thứ nhất<br />(10 đội)
|
*10 nhàđội vô địch từ các hiệp hội thứhạng 46-55
|
|-
!colspan=2|Vòng loại thứ hai<br />(34 đội)
|
*29 nhàđội vô địch từ các hiệp hội thứhạng 16–45 (trừ Liechtenstein)
|
*5 đội thắng từ vòng loại thứ nhất
|-
!rowspan=2|Vòng loại thứ ba
!ChampionsNhóm Routecác đội vô địch giải quốc nội<br />(20 đội)
|
*3 nhàđội vô địch từ các hiệp hội thứhạng 13–15
|
*17 đội thắng từ vòng loại thứ 2hai
|-
* Champions route: !Nhóm các đội không vô địch giải quốc nội<br />(10 đội)
!League Route<br />(10 teams)
|
*9 đội á quân từ các hiệp hội thứhạng 7–15
*1 đội vị tríđứng thứ ba từ hiệp hội đứng thứhạng 6
|
|-
!rowspan=2|Vòng Playplay-off
!ChampionsNhóm Routecác đội vô địch giải quốc nội<br />(10 đội)
|
|
*10 đội thắng từ vòng loại thứ ba (ChampionsNhóm Routecác đội vô địch giải quốc nội)
|-
!LeagueNhóm Routecác đội không vô địch giải quốc nội<br />(10 đội)
|
*2 đội đứng vị trí thứ 3 từ các hiệp hội đứng thứhạng 4–5
*3 đội đứng vị trí thứ 4 từ các hiệp hội đứng thứhạng 1–3
|
* 5 đội chiến thắng từ vòng loại thứ ba (LeagueNhóm Routecác đội không vô địch giải quốc nội)
|-
!colspan=2|Vòng bảng<br />(32 đội)
|
*12 nhàđội vô địch từ các hiệp hội thứhạng 1–12
*6 đội á quân từ các hiệp hội thứhạng 1–6
*3 vịđội tríđứng thứ 3 từ các hiệp hội thứhạng 1–3
*NhàĐội vô địch Europa League
|
*5 đội thắng từ vòng play-off (ChampionsNhóm Routecác đội vô địch giải quốc nội)
*5 đội thắng từ vòng play-off (LeagueNhóm Routecác đội không vô địch giải quốc nội)
|-
!colspan=2|Vòng đấu loại trực tiếp <br />(16 đội)