Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Quân cơ xứ”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 55:
 
* Phúc Khang An, thuộc Phú Sát thị, Mãn Châu Tương Hoàng kỳ.
* Khánh Hy Thân vương Vĩnh Lân. (Lãnh Ban Quân Cơ Đại Thần 1800-1840)
* Di Linh, thuộc Nữu Hổ Lộc thị, Mãn Châu Chính Hồng kỳ.
* Thư Minh A, thuộc Đông Giai thị, Mãn Châu Tương Hoàng kỳ.
Dòng 62:
 
* Thụy Hoài Thân vương Miên Hân.
* Khánh Hy Thân vương Vĩnh Lân. (Lãnh Ban Quân Cơ Đại Thần 1800-1840)
* Mục Chương A, thuộc Chương Giai thị Mãn Châu Chính Bạch kỳ.
* Di Linh, thuộc Nữu Hổ Lộc Thị Mãn Châu Chính Hồng Kỳ.
Dòng 68:
* Tăng Cách Lâm Thấm, thuộc Bát Nhĩ Tế Cát Đặc thị, Mãn Châu Chính Hoàng kỳ.
* Túc Thuận, thuộc Ái Tân Giác La thị, Mãn Châu Chính Hoàng kỳ.
* Kỳ Anh (Lãnh Ban Quân Cơ Đại Thần 1840-1850)
* Kỳ Anh.
* Tái Hướng Á.
* Văn Khánh.
Dòng 78:
* Cung Trung Thân vương Dịch Hân.
* Mục Chương A, thuộc Chương Giai thị, Mãn Châu Chính Bạch kỳ.
* Túc Thuận, thuộc Ái Tân Giác La thị, Mãn Châu Chính Hoàng kỳ. (Lãnh Ban Quân Cơ Đại Thần 1850-1877)
* Tăng Cách Lâm Thấm, thuộc Bát Nhĩ Tế Cát Đặc thị, Mãn Châu Chính Hoàng kỳ.
* Tái Hướng Á.
* Văn Khánh.67
* Di Thân vương Tái Viên.
* Trịnh Thân vương Đoan Hoa.
Dòng 92:
=== Thời Đồng Trị ===
 
* Túc Thuận, thuộc Ái Tân Giác La thị, Mãn Châu Chính Hoàng Kỳ. (Lãnh Ban Quân Cơ Đại Thần 1850-1877)
* Cung Trung Thân vương Dịch Hân. (Lãnh Ban Quân Cơ Đại Thần 1877-1890)
* Tăng Cách Lâm Thấm, thuộc Bát Nhĩ Tế Cát Đặc thị, Mãn Châu Chính Hoàng kỳ.
* Di Thân vương Tái Viên.
Dòng 101:
=== Thời Quang Tự và Phổ Nghi ===
 
* Thuần Thân vương Tái Phong. (Lãnh Ban Quân Cơ Đại Thần 1890-1911)
* Thụy Thân vương Tái Tuần.
* Đôn Cần Thân vương Dịch Thông.