Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Nghệ thuật biểu diễn trên đường phố”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
[[Tập tin:One-man band street performer - 5.jpg|nhỏ|200px|Jeffrey Masin, "ban nhạc một người", một người biễu diễn đường phố tại [[thành phố New York]] với những nhạc cụ của một ban nhạc]]
'''Nghệ thuật biểu diễn trên đường phố'''<ref>[https://kinhdoanh.vnexpress.net/tin-tuc/doanh-nghiep/doanh-nghiep-viet/teen-viet-nao-nuc-cung-street-performance-2699693.html Teen Việt náo nức cùng 'Street Performance']</ref> hoặc gọi tắt là "Biểu diễn đường phố" hoặc [[Nghệ thuật đường phố]] (mặc dù trong tiếng Anh, nghệ thuật đường phố -''Street art''- có định nghĩa thu hẹp hơn) là hành động [[Nghệ thuật biểu diễn|biểu diễn]] ở những [[Không gian công cộng|nơi công cộng]] hoặc trên [[đường phố]] để nhận được quà thưởng từ khách qua đường hoặc đôi khi chỉ để mua vui không cần thưởng. Ở nhiều quốc gia, phần thưởng thường bằng tiền nhưng các khoản thưởng khác như thực phẩm, thức uống hoặc quà tặng cũng có thể được trao. Nghệ thuật biểu diễn trên đường phố được thực hành trên khắp thế giới và có từ thời [[cổ đại]]. Trước kia còn đươc gọi là ''hát dạo, [[hát rong]]''. Những người tham gia vào thực hành này được gọi là người biểu diễn đường phố, nghệ sĩ đường phố hoặc người hát dạo.
[[Tập tin:Biểu diễn tại nhà hát lớn tp HCM.jpg|nhỏ|Một buổi biểu diễn tại bậc thềm quảng trường phía trước [[Nhà hát lớn thành phố Hồ Chí Minh]]]]
 
Người biểu diễn có thể làm bất cứ điều gì mà mọi người xem có thể thấy vui hay là giải trí. Người biểu diễn có thể làm [[nhào lộn]], [[Huấn luyện động vật|thủ thuật với động vật]], làm bóngbong bóng xoắn, làm [[chú hề]], [[hài kịch]], [[múa dẻo]], [[ảo thuật]], [[nhảy múa]], [[ca hát]], [[hát rong]], kỹ năng [[múa lửa]], [[xiếc]], [[bói toán]], [[tung hứng]], [[nghệ sĩ bắt chước|bắt chước]], làm [[Tượng sống|bức tượng sống]], biểu diễn âm nhạc, [[sân khấu đường phố]], [[kịch]], [[Người điều khiển rối|múa rối]], kể chuyện hoặc đọc [[thơ]] hay [[văn xuôi]], nói bằng bụng, .... Ngoài ra còn có những kỹ năng [[mỹ thuật]] và [[nghệ thuật đường phố]] như vẽ [[tranh biếm họa]], [[hí họa]], phác họa, vẽ [[tranh tường]], [[Graffiti]], tạo hình [[3D]], trình chiếu [[video]], thiết kể đô thị,...
 
Một số thành phố hoặc quốc gia có thể có những quy định riêng cho việc biểu diễn trên đường phố thuộc khu vực quản lý.<ref name="lk1">[https://www.luatkhoa.org/2017/08/quan-ly-bieu-dien-duong-pho-nuoc-ngoai-nghiem-ngat-the-nao/ Quản lý biểu diễn đường phố: Nước ngoài nghiêm ngặt thế nào?]</ref> Một số thành phố khuyến khích biểu diễn đường phố ở các khu vực cụ thể,<ref name="Startz">{{chú thích web| title=What this town needs is a little street music| author=Startz, Dick | archiveurl=https://web.archive.org/web/20080404212605/http://www.uwnews.org/admin/ss/page.asp?pid=247&articleID=10422|archivedate=ngày 4 tháng 4 năm 2008| url=http://www.uwnews.org/admin/ss/page.asp?pid=247&articleID=10422 |work=uwnews.org |publisher= University of Washington News and Information| date=ngày 25 tháng 5 năm 2005 }}</ref> ưu tiên cho những người biểu diễn được chính phủ phê duyệt và thậm chí có lịch trình biểu diễn.<ref name="MTANY">[http://web.mta.info/mta/aft/muny/ MTA: Arts for Transit: Music Under New York]. ''mta.info''; [[Metropolitan Transportation Authority]], New York. Truy cập 2016-07-15.</ref>
 
Trong cuốn sách của mình, ''Underground Harmonies: Music and Politics in the Subways of New York'' năm 1995, các nghiên cứu xã hội học của Susie J. Tanenbaum cho thấy ở những nơi mà nghệ sĩ đường phố thường xuyên biểu diễn, tỷ lệ tội phạm có khuynh hướng giảm xuống, và những người có trình độ học vấn cao thường có xu hướng có nhìn nhận tích cực về người biểu diễn đường phố hơn so với những người có trình độ học vấn thấp hơn.<ref name="Tanenbaum">Tanenbaum, Susie, J. (1995). [https://books.google.com/books?id=mjIuOSZe2j0C&dq=Underground+Harmonies:+Music+and+Politics+in+the+Subways+of+New+York&printsec=frontcover&source=bn&hl=en&ei=1qoTTLylCYnYM5Da5eoL&sa=X&oi=book_result&ct=result&resnum=4&ved=0CCYQ6AEwAw#v=onepage&q&f=false Underground Harmonies: Music and Politics in the Subways of New York.] ''Google books''; Cornell University Press. {{ISBN|0-8014-8222-4}}</ref> Susie J. Tanenbaum cũng cho là biểu diễn đường phố là một ‘nghi thức thành thị’ (''urban ritual''), thách thức những quy phạm chúng ta hiểu về không gian công cộng bằng cách thúc đẩy sự tương tác, tụ họp, tinh thần dân chủ, và cả những cuộc gặp gỡ thân tình trong những môi trường xa cách và thường nhật nhất.<ref name="lk1"/>
 
Ketch Secor của ban nhạc Old Crow Medicine Show đã từng nói năm 2012: "Chúng tôi thích chơi cho đám đông lớn, và mục tiêu luôn luôn là mọi người phải trả một chút ít tiền để đến và nhìn thấy chúng tôi. Tất cả bắt đầu từ các góc phố, và điều đó vẫn rất kết nối với những gì chúng tôi làm. Đó là một trải nghiệm âm nhạc hợp lệ. Hát dạo là một hành động rất khiêm tốn và dũng cảm, phải có can đảm để làm tốt. Nó cũng cho biết về năng lượng âm nhạc đang sống bên ngoài trong một thành phố ... Bạn có thể đi ngay bên cạnh nó ngay trước mặt bạn. Chắc chắn, với một số người, bạn chỉ là một người lạ với bàn tay của mình chìa ra, vì vậy đôi khi hát dạo (busking) có thể là [[phong vũ biểu]] tuyệt vời của xã hội. Bạn có thể đánh giá bạn sống với ai trên trái đất..."<ref name=Ferris>{{cite news|last=Ferris|first=Jedd|title=Catching Up With ... Old Crow Medicine Show|url=http://www.pastemagazine.com/articles/2008/09/catching-up-with-old-crow-medicine-show.html|accessdate=28 October 2018|newspaper=Paste Magazine|date=25 September 2008|}}</ref>
 
==Lịch sử==
{{multiple image
[[Tập tin:Eugène Atget, Organ-grinder, 1898–99.jpg|nhỏ|200px|Máy quay nhạc organ tại Paris khoảng năm 1898–99]]
| align = right
Đã có những buổi biểu diễn ở những nơi công cộng để nhận tiền thưởng trong mọi nền văn hóa lớn trên thế giới, có niên đại từ thời cổ đại. Đối với nhiều nghệ sĩ biểu diễn đường phố là phương tiện phổ biến nhất để có việc làm và cơ hội biểu diễn trước khi có sự ra đời của phương tiện ghi âm và điện tử cá nhân.<ref name="BF">Baird, Stephen (2000).[http://www.buskersadvocates.org/saahistory.html#saafranklin "The History and Cultural Impact of Street Performing in America: Ben Franklin"]. Street Performers and Buskers Advocates. Truy cập 2010-06-10.</ref> Các máy quay nhạc organ thường được tìm thấy trong những ngày xưa tại châu Âu.
| direction = horizontal
| image1 = Cego Rabequista GPEG.jpg
| width1 = 180
| caption1 = bức tranh của một nhạc sĩ nghèo trên đường phố, vẽ bởi [[José Rodrigues]] năm 1855
| image2 = Eugène Atget, Organ-grinder, 1898–99.jpg
| width2 = 194
| caption2 = Máy quay nhạc organ tại Paris khoảng năm 1898–99, chụp bởi [[Eugène Atget]]}}
 
 
Đã có những buổi biểu diễn ở những nơi công cộng để nhận tiền thưởng trong mọi nền văn hóa lớn trên thế giới, có niên đại từ thời cổ đại. Đối với nhiều nghệ sĩ biểu diễn đường phố là phương tiện phổ biến nhất để có việc làm và cơ hội biểu diễn trước khi có sự ra đời của phương tiện ghi âm và điện tử cá nhân.<ref name="BF">Baird, Stephen (2000).[http://www.buskersadvocates.org/saahistory.html#saafranklin "The History and Cultural Impact of Street Performing in America: Ben Franklin"]. Street Performers and Buskers Advocates. Truy cập 20102018-06-10.</ref> Các máy quay nhạc organ thường được tìm thấy trong những ngày xưa tại châu Âu.
 
Hát dạo và biểu diễn rong (Busking) là phổ biến trong số một số [[người Di-gan]]. Có nhiều đoạn đề cập đến lãng mạn của âm nhạc Digan, vũ công và thầy bói được tìm thấy trong tất cả các hình thức thơ ca, văn xuôi và truyền thuyết. người Di-gan] đã đưa từ ''Busking'' này sang Anh bằng cách di chuyển dọc theo bờ biển [[Địa Trung Hải]] đến [[Tây Ban Nha]] và [[Đại Tây Dương]] và sau đó lên phía bắc đến [[Anh]] và phần còn lại của châu Âu.
 
Hát dạo ở Pháp [[thời trung cổ]] được biết đến bởi các thuật ngữ ''troubadour'' ([[hát rong]]) và ''jongleur''. Ở miền bắc nước Pháp, chúng được gọi là ''trouvere''. Người hát dạo ở Đức cũ được biết đến như ''Minnesinger'' và ''Spielleute''. Ở Nga, những người đi hát dạo được gọi là ''skomorokh'' và lịch sử được ghi lại đầu tiên của họ xuất hiện vào khoảng thế kỷ thứ 11.
Hàng 18 ⟶ 30:
Tại Hoa Kỳ, ngành bán thuốc dạo đã tăng phát triển trong thế kỷ 19. các người bán thuốc dạo đã đi khắp nơi để cung cấp bán thuốc trừ sâu, "thuốc bổ"'và [[potion]] (nước bùa) để "cải thiện sức khỏe". Họ thường sẽ sử dụng các hoạt động giải trí và biểu diễn như một cách để làm cho khách hàng chú ý hơn. Sau những buổi biểu diễn này, họ sẽ xin tiền hay là rao bán thuốc.
 
[[Âm nhạc dân gian]] luôn là một phần quan trọng trong bối cảnh hát dạo tại Mỹ. Quán cà phê, nhà hàng, quán bar và quán rượu là một trụ cột chính của hình thức nghệ thuật này. Hai trong số các ca sĩ dân gian nổi tiếng hơn là [[Woody Guthrie]] và [[Joan Baez]]. Các nhạc sĩ [[nhạc Blues]] lưu động xuất phát từ vùng đồng bằng Mississippi của Hoa Kỳ vào khoảng đầu những năm 1940 trở đi, [[B.B. King]] là một ví dụ nổi tiếng đến từ những gốc rễ này. Một số nghệ sĩ nổi danh cũng đã từng biểu diễn trên đường phố như [[Benjamin Franklin]],<ref name="BF"></ref> [[Josephine Baker]], [[Tracy Chapman]], [[The Kelly Family]], [[Joshua Bell]], <ref>[[Gene Weingarten|weingarten, Gene]] (April 8, 2008) [https://www.washingtonpost.com/lifestyle/magazine/pearls-before-breakfast-can-one-of-the-nations-great-musicians-cut-through-the-fog-of-a-dc-rush-hour-lets-find-out/2014/09/23/8a6d46da-4331-11e4-b47c-f5889e061e5f_story.html?noredirect=on "Pearls Before Breakfast: Can one of the nation’s great musicians cut through the fog of a D.C. rush hour? Let’s find out"] ''[[The Washington Post]]''</ref> [[Guy Laliberté]], [[George Michael]],<ref>[http://www.queenzone.com/news/a-night-at-the-opera.aspx A Night At The Opera] {{webarchive|url=https://web.archive.org/web/20150510152854/http://www.queenzone.com/news/a-night-at-the-opera.aspx |date=10 May 2015 }} QueenZone.com Retrieved 23 January 2013</ref>
[[Rod Stewart]],<ref name="eh-24-28">Ewbank and Hildred, ''Rod Stewart: The New Biography'', pp. 24–28.</ref> [[Rodrigo y Gabriela]], Hayley Westenra,<ref>[http://www.askmen.com/celebs/women/singer_300/375_hayley_westenra.html#famous Hayley Westenra Biography] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20100127103000/http://www.askmen.com/celebs/women/singer_300/375_hayley_westenra.html#famous |date=27 January 2010 }} ''askmen.com''; IGN Entertainment.</ref> ,...
[[Rod Stewart]],...
 
Tại Việt Nam, nhiều nghệ sĩ đã thành danh từ hát dạo như [[Út Bạch Lan]], [[Mạc Can]].<ref name="tre"/> Trước đây, còn thịnh hành "Sơn Đông mãi võ ", cách gọi các nhóm lưu động bán thuốc gia truyền cao đơn hoàn tán, rượu thuốc, và múa võ, lúc đầu xuất xứ từ môn võ [[Bắc Thiếu Lâm]] ở tỉnh [[Sơn Ðông]] bên Trung Quốc.<ref name="tre">[http://baotreonline.com/son-dong-mai-vo/ Sơn Đông mãi võ], báo Trẻ, Trang Nguyên - ngày 25 tháng 1 năm 2017</ref><ref>[http://baocantho.com.vn/mot-thoi-son-dong-mai-vo--a96710.html Một thời Sơn đông mãi võ...]</ref> Ngày nay, thường có những nhóm nhảy và hát tại các [[phố đi bộ]] tại Hà Nội và TP Hồ Chí Minh.
 
==Hình ảnh==