Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Quân cơ xứ”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 14:
 
=== Thời Ung Chính ===
* Di Hiền Thân vương Doãn Tường ( Lãnh Ban Quân Cơ Đại Thần 1722 - 1730)
* Long Khoa Đa, thuộc Đông Giai thị, Mãn Châu Tương Hoàng kỳ.
* Niên Canh Nghiêu, Hán quân Tương Hoàng Kỳ.
Dòng 21:
* Doãn Kế Thiện, thuộc Chương Giai thị, Mãn Châu Tương Hoàng kỳ.
* Đường Văn Kính.
* Ngạc Nhĩ Thái, thuộc Tây Lâm Giác La thị, Mãn Châu Tương Lam kỳ ( Lãnh Ban Quân Cơ Đại Thần 1730 - 1740)
* Lý Thân vương Hoằng Tích.
* Quả Nghị Thân vương Doãn Lễ.
Dòng 31:
 
* Nột Thân, thuộc Nữu Hổ Lộc Thị, Mãn Châu Tương Hoàng Kỳ
*Ngạc Nhĩ Thái, thuộc Tây Lâm Giác La thị, Mãn Châu Tương Lam kỳ (Lãnh Ban Quân Cơ Đại Thần 1730 - 1740)
* Trương Đình Ngọc (Lãnh Ban Quân Cơ Đại Thần 1740 - 1745)
* Lý Thân vương Hoằng Tích.
* Hòa Cung Thân vương Hoằng Trú
* Di Hy Thân vương Hoằng Hiểu.
*Trang Khác Thân Vương Doãn Lộc
*Quả Nghị Thân Vương Doãn Lễ
* Phó Hằng, thuộc Phú Sát thị, Mãn Châu Tương Hoàng kỳ (Lãnh Ban Quân Cơ Đại Thần 1764 - 1770)
* A Quế, thuộc Chương Giai thị, Mãn Châu Chính Bạch kỳ (Lãnh Ban Quân Cơ Đại Thần 1773 - 1783)
* Triệu Huệ, thuộc Ô Nhã thị, Mãn Châu Chính Hoàng kỳ (Lãnh Ban Quân Cơ Đại Thần 1745 - 1764)
* Phúc Khang An, thuộc Phú Sát thị, Mãn Châu Tương Hoàng kỳ.
* Hải Lan Sát, thuộc Y Nhĩ Căn Giác La thị, Mãn Châu Chính Lam kỳ.
* Lưu Thống Huân (Lãnh Ban Quân Cơ Đại Thần 1770 - 1773)
*Lưu Dung.
* Kỷ Hiểu Lam.
* Vương Kiệt.
*Vu Mẫn Trung (Lãnh Ban Quân Cơ Đại Thần 1793 - 1795)
*Lương Quốc Trì.
* Hòa Thân, thuộc Nữu Hổ Lộc thị, Mãn Châu Chính Hồng kỳ (Lãnh Ban Quân Cơ Đại Thần 1783 - 1793, 1795 - 1799)
* Hòa Lâm, thuộc Nữu Hổ Lộc thị, Mãn Châu Chính Hồng kỳ.
 
Dòng 55:
 
* Phúc Khang An, thuộc Phú Sát thị, Mãn Châu Tương Hoàng kỳ.
* Khánh Hy Thân vương Vĩnh Lân (Lãnh Ban Quân Cơ Đại Thần 1800 -1840 1820)
* Di Linh, thuộc Nữu Hổ Lộc thị, Mãn Châu Chính Hồng kỳ.
* Thư Minh A, thuộc Đông Giai thị, Mãn Châu Tương Hoàng kỳ.
Dòng 62:
 
* Thụy Hoài Thân vương Miên Hân.
* Khánh Hy Thân vương Vĩnh Lân (Lãnh Ban Quân Cơ Đại Thần 1800 -1840 1820)
* Mục Chương A, thuộc Chương Giai thị Mãn Châu Chính Bạch kỳ.
* Di Linh, thuộc Nữu Hổ Lộc Thị Mãn Châu Chính Hồng Kỳ.
Dòng 68:
* Tăng Cách Lâm Thấm, thuộc Bát Nhĩ Tế Cát Đặc thị, Mãn Châu Chính Hoàng kỳ.
* Túc Thuận, thuộc Ái Tân Giác La thị, Mãn Châu Chính Hoàng kỳ.
* Kỳ Anh (Lãnh Ban Quân Cơ Đại Thần 1840 - 1850)
* Tái Hướng Á.
* Văn Khánh.
Dòng 78:
* Cung Trung Thân vương Dịch Hân.
* Mục Chương A, thuộc Chương Giai thị, Mãn Châu Chính Bạch kỳ.
* Túc Thuận, thuộc Ái Tân Giác La thị, Mãn Châu Chính Hoàng kỳ (Lãnh Ban Quân Cơ Đại Thần 1850 - 1877)
* Tăng Cách Lâm Thấm, thuộc Bát Nhĩ Tế Cát Đặc thị, Mãn Châu Chính Hoàng kỳ.
* Tái Hướng Á.
* Văn Khánh.67
* Di Thân vương Tái Viên.
* Trịnh Thân vương Đoan Hoa.
Dòng 92:
=== Thời Đồng Trị ===
 
* Túc Thuận, thuộc Ái Tân Giác La thị, Mãn Châu Chính Hoàng Kỳ (Lãnh Ban Quân Cơ Đại Thần 1850 - 1877)
* Cung Trung Thân vương Dịch Hân (Lãnh Ban Quân Cơ Đại Thần 1877 - 1890)
* Tăng Cách Lâm Thấm, thuộc Bát Nhĩ Tế Cát Đặc thị, Mãn Châu Chính Hoàng kỳ.
* Di Thân vương Tái Viên.
Dòng 101:
=== Thời Quang Tự và Phổ Nghi ===
 
* Thuần Thân vương Tái Phong (Lãnh Ban Quân Cơ Đại Thần 1890 - 1911)
* Thụy Thân vương Tái Tuần.
* Đôn Cần Thân vương Dịch Thông.