Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Nuclease”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Chỉnh sửa định nghĩa, diễn đạt và thêm đặc điểm.
Dòng 1:
[[Tập tin:HindIII Restriction site and sticky ends vector.svg|nhỏ|Hình 1: Loại enzym <nowiki>''</nowiki>Hind III<nowiki>''</nowiki> có thể cắt giữa sợi kép ADN ở vị trí đặc hiệu: (5'–A|AGCTT|–3').|thế=Hình 1: Loại enzym <nowiki>''</nowiki>Hind III<nowiki>''</nowiki> có thể cắt giữa sợi kép ADN ở vị trí đặc hiệu: (5'–A|AGCTT–3').]]
[[File:HindIII_Restriction_site_and_sticky_ends_vector.svg|liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:HindIII_Restriction_site_and_sticky_ends_vector.svg|thế=|nhỏ|Mô tả [[Enzym giới hạn|enzyme giới hạn]] (loại endonuclease) ''Hind''III tách một phân tử DNA sợi kép tại một vị trí giới hạn đặc hiệu (5'– A | AGCTT – 3 ').]]
'''Nuclease''' là loại enzym có khả năng cắt liên kết phôtphođieste của axit nuclêic, làm axit nuclêic bị phân giải thành các đơn vị nhỏ hơn.<ref>https://www.britannica.com/science/nucleic-acid#ref900511</ref><sup>,</sup> <ref>https://www.nature.com/articles/1206135</ref><br>
'''Nuclease''' (còn được gọi là '''nucleodepolymerase''' hoặc '''polynucleotidase''') là một enzyme có khả năng cắt liên kết [[phosphodiester]] giữa các [[Monome|monomer]] của [[axit nucleic]]. Nuclease khác nhau có thể bẻ gãy một hoặc cả hai mạch trong các phân tử mục tiêu của chúng. Ở các sinh vật sống, đây là những công cụ thiết yếu cho nhiều khía cạnh của việc [[sửa chữa DNA]]. Dị tật trong một số nuclease có thể gây ra sự [[mất ổn định di truyền]] hoặc [[suy giảm miễn dịch]]. <ref name="NishinoMorikawa2002">{{Cite journal|last=Nishino|first=Tatsuya|last2=Morikawa|first2=Kosuke|year=2002|title=Structure and function of nucleases in DNA repair: shape, grip and blade of the DNA scissors|url=http://www.nature.com/onc/journal/v21/n58/pdf/1206135a.pdf|journal=Oncogene|publisher=Nature Publishing Group|volume=21|issue=58|pages=9022–9032|doi=10.1038/sj.onc.1206135}}</ref> Nuclease cũng được sử dụng rộng rãi trong nhân bản phân tử. <ref name="RittiéPerbal2008">{{Cite journal|last=Rittié|first=Laure|last2=Perbal|first2=Bernard|year=2008|title=Enzymes used in molecular biology: a useful guide|url=https://link.springer.com/article/10.1007%2Fs12079-008-0026-2|journal=Journal of Cell Communication and Signaling|volume=2|issue=1|pages=25–45|doi=10.1007/s12079-008-0026-2|archive-url=https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC2570007/|archive-date=2008|pmc=2570007}}</ref>
Thuật ngữ này lấy từ nguyên văn tiếng Anh "nuclease" (phát âm Quốc tế: /ˈny-klē-āz/, tiếng Anh: /(nū'klē-ās/, tiếng Việt: nuclêazơ), thường được gọi trong trình độ phổ thông là '''nuclêaza'''.<ref>"Sinh học 12" - NXB Giáo dục, 2010.</ref><sup>,</sup> <ref>Phillips & Chilton: "Sinh học" - NXB Giáo dục, 2004 </ref>.<br>
Đôi khi nội dung trên (nội hàm) của thuật ngữ này cũng còn được gọi dưới tên (ngoại diện) là '''polynucleotidase''',<ref>https://medical-dictionary.thefreedictionary.com/polynucleotidase</ref> hoặc '''nucleodepolymerase'''.
<ref>https://www.definitions.net/definition/polynucleotidase</ref><sup>,</sup> <ref>https://encyclopedia2.thefreedictionary.com/Nucleodepolymerase</ref><br>
 
'''Nuclease'''Các (còn được gọi là '''nucleodepolymerase''' hoặc '''polynucleotidase''') là một enzyme có khả năng cắt liên kết [[phosphodiester]] giữa các [[Monome|monomer]] của [[axit nucleic]]. Nucleasenuclease khác nhau có thể bẻ gãy một hoặc cả hai mạch trong cácvề phân tử mục tiêu của chúng và phương thức hoạt động. Ở các sinh vật sống, đây là những công cụ thiết yếu cho nhiều khía cạnh của việc [[sửa chữa DNA]]. Dị tật trong một số nuclease có thể gây ra sự [[mất ổn định di truyền]] hoặc [[suy giảm miễn dịch]]. <ref name="NishinoMorikawa2002">{{Cite journal|last=Nishino|first=Tatsuya|last2=Morikawa|first2=Kosuke|year=2002|title=Structure and function of nucleases in DNA repair: shape, grip and blade of the DNA scissors|url=http://www.nature.com/onc/journal/v21/n58/pdf/1206135a.pdf|journal=Oncogene|publisher=Nature Publishing Group|volume=21|issue=58|pages=9022–9032|doi=10.1038/sj.onc.1206135}}</ref> Nuclease cũng được sử dụng rộng rãi trong nhân bản phân tử. <ref name="RittiéPerbal2008">{{Cite journal|last=Rittié|first=Laure|last2=Perbal|first2=Bernard|year=2008|title=Enzymes used in molecular biology: a useful guide|url=https://link.springer.com/article/10.1007%2Fs12079-008-0026-2|journal=Journal of Cell Communication and Signaling|volume=2|issue=1|pages=25–45|doi=10.1007/s12079-008-0026-2|archive-url=https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC2570007/|archive-date=2008|pmc=2570007}}</ref>
Có hai phân loại chính dựa trên vị trí hoạt động. Exonuclease sẽ xử lý axit nucleic từ các ''đầu mút''. Endonuclease lại hoạt động trên các vùng ở ''giữa'' của phân tử đích. Chúng còn óc thể được phân loại thêm nữa là [[deoxyribonuclease]] và [[ribonuclease]]. [[Deoxyribonuclease]] hoạt động trên DNA, cái còn lại hoạt động trên là RNA. <ref name="RittiéPerbal2008" />
 
==Đặc Lịchđiểm sử bản==
*'''Nuclêaza''' không thay đổi thành chất nào khác sau khi hoàn thành phản ứng mà nó xúc tác.
*'''Nuclêaza''' thuộc nhóm enzym thuỷ phân, cắt bỏ liên kết phôtphođieste là "xương sống" của cả chuỗi pôlynuclêotit ở [[axit nucleic]], từ đó phân giải chuỗi dài thành chuỗi ngắn hơn (ôligônuclêotit) hoặc thậm chí thành các đơn phân ([[Monome|monomer]]) là đơn vị cấu tạo axit nucleic.
*'''Nuclêaza''' có nhiều loại khác nhau: có loại chỉ phân giải một mạch hoặc cả hai mạch của ADN, hoặc chỉ phân giải ARN.
*'''Nuclêaza''' có nhóm chỉ phân cắt được ở đầu chuỗi pôlynuclêotit, trong đó có nhóm chỉ tác động ở đầu 3', còn nhóm khác lại chỉ tác động ở đầu 5', hoặc ở cả 2 đầu chuỗi pôlynuclêotit.
*'''Nuclêaza''' luôn cần năng lượng để hoàn thành chức năng xúc tác của chúng, nguồn năng lượng này trong tế bào sông là ATP.
 
 
== Lược sử ==
Vào cuối những năm 1960, các nhà khoa học [[Stuart Linn]] và [[Werner Arber]] đã phân lập các ví dụ về hai loại enzyme chịu trách nhiệm cho sự hạn chế tăng trưởng của [[thể thực khuẩn]] ở vi khuẩn ''Escherichia coli'' ([[Escherichia coli|E. coli]]). <ref>Linn S., Arber, W. (1968). Host specificity of DNA produced by Escherichia coli, X. In vitro restriction of phage fd replicative form. Proc. Natl. Acad. Sci. USA. 59:1300-1306</ref><ref>Arber, W., Linn S. (1969) DNA modification and restriction. Annu. Rev. Biochem. 38:467-500</ref> Một trong những enzim này đã thêm một nhóm [[Nhóm metyl|methyl]] vào [[DNA]], tạo ra [[DNA methyl hóa]], trong khi DNA khác được cắt ra ở nhiều vị trí khác nhau dọc theo chiều dài của phân tử. Loại [[Enzym|enzyme]] đầu tiên được gọi là "[[methylase]]" và loại còn lại là "[[Enzym giới hạn|nuclease giới hạn]]". Những công cụ [[Enzym|enzyme]] này rất quan trọng đối với việc nghiên cứu, các nhà khoa học đang tập hợp các công cụ cần thiết để "cắt và dán" các phân tử [[DNA]]. Điều cần thiết là một công cụ có thể cắt DNA tại các vị trí ''đặc hiệu,'' chứ không phải ở các vị trí ''ngẫu nhiên'' dọc theo chiều dài của phân tử, nhờ đó các nhà khoa học có thể cắt phân tử DNA theo cách có thể dự đoán và tái sản xuất được.
 
Một bước phát triển quan trọng xuất hiện khi H.O. Smith, K.W. Wilcox và T.J. Kelley, làm việc tại Đại học Johns Hopkins năm 1968, bị phân lập và mô tả [[Enzym giới hạn|nuclease giới hạn]] đầu tiên có chức năng phụ thuộc vào một [[trình tự nucleotide]] [[DNA]] đặc hiệu. Nghiên cứu với vi khuẩn ''[[Haemophilus influenzae]]'', nhóm này đã phân lập được một loại enzyme, gọi là [[HindII|''Hind''II]], luôn cắt các phân tử DNA tại một điểm cụ thể trong một chuỗi sáu cặp base đặc hiệu. Họ phát hiện ra rằng enzyme ''Hind''II luôn luôn cắt trực tiếp ở trung tâm của chuỗi này (tức là giữa cặp base thứ 3 và thứ 4)
 
==Phân Chú thích loại==
Có hai phân loại chính dựa trên vị trí hoạt động. Exonuclease sẽ xử lý axit nucleic từ các ''đầu mút''. Endonuclease lại hoạt động trên các vùng ở ''giữa'' của phân tử đích. Chúng còn óc thể được phân loại thêm nữa là [[deoxyribonuclease]] và [[ribonuclease]]. [[Deoxyribonuclease]] hoạt động trên DNA, cái còn lại hoạt động trên là RNA. <ref name="RittiéPerbal2008" />
 
(CÒN TIẾP)
[[Thể loại:Sinh học tế bào]]
== Nguồn trích dẫn ==
{{tham khảo|2}}
[[Thể loại:Sinh học tế bào]]
[[Thể loại:Di truyền học]]
[[Thể loại:Di truyền phân tử]]