Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Biên niên sử các phát minh”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
nKhông có tóm lược sửa đổi
nKhông có tóm lược sửa đổi
Dòng 242:
|-
|
|'''Ở Donau nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sức khoẻ và bệnh tật, những kế hoạch y tế trong việc chữa trị và phòng ngừa. Rút tỉa ra định nghĩa căn bệnh, liên hệ từ nguyên nhân đến triệu chứng và tạo kế hoạch điều trị hay phòng ngừa. Từ đó ngành y[[Y tế]] ra đời'''<ref name=":2" />
|''Max Josef von Pettenkofer''
|Đức
Dòng 257:
|-
|
|'''Phát hiện bệnh là do sự biến đổi vật lý, hoá tính trong tế bào .Tế bào là nhân tố của sự sống'''<ref name=":2" />
|''Rudolf Virchow''
|Đức
Dòng 330:
|-
|
|'''Chế tạo nhôm bằng điện phân nóng chảy nhôm là vật liệu cần thiết để sản xuất trong ngành chế tạo máy bay.'''<ref name=":2">{{Chú thích web|url=http://gocnhosantruong.com/doi-song-xa-hoi/khoa-hoc-ky-thuat/1429-nh-ng-phat-minh-khoa-h-c-c-a-ngu-i-d-c|tiêu đề=Chứng minh|website=http://gocnhosantruong.com/doi-song-xa-hoi/khoa-hoc-ky-thuat/1429-nh-ng-phat-minh-khoa-h-c-c-a-ngu-i-d-c}}</ref>
|''Robert Wilhelm Bunsen''
|Đức
Dòng 360:
|[[Đĩa Petri]]
|[[Julius Richard Petri]]
|Đức
|-
|1883
|[[Phenazone]](Người Anh phát minh việc điều trị vết thương bằng phương pháp khử trùng Sự tổng hợp vào năm 1883 của thuốc giảm đau antipyrine, giờ được gọi là phenazone, là một thành công thương mại.)
|[[Ludwig Knorr]]
|Đức
|-
Hàng 396 ⟶ 401:
|-
|
|'''Ở Escherheim tổng hợp được hợp chất hữu cơ từ những vật vô cơ. Là người sáng lập ngành hoá hữu cơ, chế axit sunfuric và tách được cocain, tổng hợp được urê[[Urê]] và axit[[Axit oxalitoxalic]], (đã giúp Liebig thành công chế phân bón vào nông nghiệp và sinh lý học ) Whöler chế tạo nhôm, tách nhôm thành sản phẩm tốt và định được tỷ trọng.'''<ref name=":2" />
|''Friedrich Wưhler''
|Đức
Hàng 405 ⟶ 410:
|Đức
|-
|1891
|[[Dù lượn]]
|'''''Robert Koch'' (1843-†1910), phát hiện vi khuẩn lao, dịch tả, sốt thương hàn, loại vi khuẩn gây ra bệnh than (Milzbrandbazillus) và chế được Tuberkulin, một protein chiết xuất từ muối cấy vi trùng lao, dùng để thử nghiệm xem một người đã mắc bệnh lao hay đã tiếp xúc với bệnh lao hay chưa? ông là cha đẻ của ngành vi khuẩn học'''
|[[Otto Lilienthal]]
|'''''Robert Koch'''''
|Đức
|-
Hàng 442 ⟶ 447:
|[[Thuyết tương đối]]
|[[Albert Einstein]]
|Đức
|-
|1902
|[[Purine, Tổng hợp về đường]]
|[[Emil Fischer]]
|Đức
|-
Hàng 454 ⟶ 464:
|-
|1905 ||[[Đèn điện tử 2 cực]] (diode)|| [[John Ambrose Fleming]]||[[Anh]]
|-
|1905
|[[Robert Koch]] là một bác sĩ và nhà sinh học người Đức. Ông nổi tiếng như một người đã tìm ra trực khuẩn bệnh than, trực khuẩn lao và vi khuẩn bệnh tả đồng thời là người đã phát biểu nguyên tắc Koch. Ông đã được trao giải Nobel dành cho Sinh lý và Y học cho các công trình về bệnh lao vào năm 1905
|'''''[[Robert Koch''''']]
|Đức
|-
|
|[[Lý thuyết bất biến]]
|[[David Hilbert]]
|Đức
|-
|1905
Hàng 469 ⟶ 489:
|-
| 1906 || [[Máy giặt]] (bằng điện)|| [[Alva Fisher]] ([[Hurley Corporation]])||[[Hoa Kỳ|Mỹ]]
|-
|1907
|[[Lên men]]
|[[Eduard Buchner]]
|Đức
|-
|
|[[Kỹ thuật gây mê]]
|[[Carl Ludwig Schleich]]
|Đức
|-
| 1908 || [[Cellophane]]|| [[Jacques Edwin Brandenberger]] ||[[Thụy Sĩ]]
Hàng 478 ⟶ 508:
|-
| 1909 || [[Salvarsan]] (dùng chữa bệnh giang mai)|| [[Paul Ehrlich]] ||[[Đức]]
|-
|
|[[Sự ghép nối kim loại và bán dẫn hiệu ứng chỉnh lưu]]
|[[Karl Ferdinand Braun]]
|Đức
|-
| 1909 || Súng [[giảm thanh]]|| [[Hiram Percy Maxim]]||
Hàng 510 ⟶ 545:
|-
| 1917|| [[Tên lửa hành trình|Tên lửa hành trình đối đất]] (Thử nghiệm)||[[Charles Kettering]]||Mỹ
|-
|1917
|[[Thuyết lượng tử]]
|[[Max Planck]]
|Đức
|-
| 1918|| [[Bánh răng li hợp]]|| [[Anton Fokker]]||
Hàng 524 ⟶ 564:
|-
|1922|| [[Ra đa|Radar]]|| [[Robert Watson-Watt]], [[A. H. Taylor]], [[L. C. Young]], [[Gregory Breit]], [[Merle Antony Tuve]]||Anh
|-
|
|[[Amoniac]]
|[[Robert Bosch GmbH|Robert Bosch]]
|Đức
|-
| 1924|| [[Phương pháp đông lạnh]] nhanh thực phẩm|| [[Clarence Birdseye]] ||Mỹ