Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Pháp Hiển”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Trang mới: “Pháp Hiển (tiếng Trung phồn thể:法顯; tiếng Trung giản thể: 法显; bính âm: Fǎxiǎn; 337 - khoảng 422) là một nhà sư và dịch giả…”
 
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{{Infobox religious biography
| background = #FFA500
| name = Pháp Hiển
| image =Fa Hien at the ruins of Ashoka palace.jpg
| caption = Pháp Hiển tại phế tích [[Ashoka]]
| religion = [[Phật giáo]]
| school =
| lineage =
| sect =
| temple =
| alias =
| monastic name = Fǎxiǎn
| pen name =
| posthumous name =
| dharma name =
| location =
| title =
| period =
| predecessor =
| successor =
| ordination =
| parents = Tsang Hi
| post =
| previous_post =
| present_post =
| birth_date = 337
| birth_place = Bình Dương Vũ Dương (平陽武陽), nay là [[thành phố Linfen]], [[Shanxi]]<ref>{{cite journal |last=Li |first=Xican |date=2016 |title=Faxian’s Biography and His Contributions to Asian Buddhist Culture: Latest Textual Analysis|url=http://www.ccsenet.org/journal/index.php/ach/article/view/52436/28063 |dead-url= |journal=[[Asian Culture and History]] |volume=8 |issue=1 |pages=38 |doi=10.5539/ach.v8n1p38 |archive-url= |archive-date= |access-date= 16 August 2017}}</ref>
| nationality =
| death_date = khoảng 422 (tuổi 85)
| death_place =
| resting place =
| resting place coordinates =
| teacher =
| students =
| works = ''Foguoji'' (''A Record of Buddhistic Kingdoms'')
| reincarnation of =
}}
Pháp Hiển (tiếng Trung phồn thể:法顯; tiếng Trung giản thể: 法显; bính âm: Fǎxiǎn; 337 - khoảng 422) là một nhà sư và dịch giả [[Phật giáo Trung Quốc]] đi bộ từ Trung Quốc đến Ấn Độ, thăm nhiều địa điểm Phật giáo thiêng liêng ở Tân Cương, Pakistan, Ấn Độ, Nepal, Bangladesh và Sri Lanka từ 399-412 để có được các bản văn Phật giáo. Cuộc hành trình của ông được mô tả trong chuyến du hành quan trọng của ông, Kỷ lục của các vương quốc Phật giáo, là một tài khoản của nhà sư Trung Quốc Fa-Xian về chuyến du hành của ông ở Ấn Độ và Ceylon trong Tìm kiếm Sách kỷ luật Phật giáo. Các phiên âm khác của ông bao gồm Fa-Hien, Fa-hian và Fa-hsien.
==Tham khảo==