Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Khuếch đại quang”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
clean up
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
[[File:AmplifierIsolator.JPG|thumb|300px|Một bộ khuếch đại quang tiếp theo là một chất cách quang để bảo vệ phản xạ.]]
'''Khuếch đại quang học''' hay '''khuếch đại tín hiệu quang học''' là thiết bị trực tiếp [[Khuếch đại (định hướng)|khuếch đại]] tín hiệu quang học mà không cần phải chuyển đổi nó thành [[tín hiệu]] điện. Một bộ khuếch đại quang học có thể được coi là một [[laser]] mà không có một hốc quang học (optical cavity), hoặc trong đó phản hồi từ khoang đó bị triệt tiêu. Bộ khuếch đại quang học có vai trò quan trọng trong [[truyền thông sợi quang]] và vật lý [[laser]] <ref name= TutorialFBAmp >{{Chú thích web| họ 1= Paschotta| tên 1= Rüdiger| tiêu đề= Tutorial on Fiber Amplifiers| url= http://www.rp-photonics.com/tutorial_fiber_amplifiers.html| work= Tutorial on Fiber Amplifiers| nhà xuất bản= RP Photonics| ngày truy cập= 18 April 2017}}</ref><ref name= "OpAmpTutorial">[http://www.fiberstore.com/Optical-Amplifier-Tutorial-aid-359.html Optical Amplifier Tutorial]. Truy cập 28/04/2017.</ref>.
[[FileHình:AmplifierIsolator.JPG|thumb|300px|Một bộ khuếch đại quang tiếp theo là một chất cách quang để bảo vệ phản xạ.]]
 
== ChỉKhái dẫnquát ==
Có những cơ chế vật lý khác nhau có thể được sử dụng để [[Khuếch đại (định hướng)|khuếch đại]] tín hiệu ánh sáng, tương ứng với các loại khuếch đại quang chính <ref name= TutorialFBAmp />.
* Trong bộ khuếch đại laser dùng sợi quang có pha tạp và [[laser]] rời, [[phát xạ kích thích]] trong môi trường khuếch đại (gain medium) gây ra khuếch đại của ánh sáng đến <ref name= laserAmp >Mears, R.J. and Reekie, L. and Poole, S.B. and Payne, D.N.: "Low-threshold tunable CW and Q-switched fiber laser operating at 1.55μm", Electron. Lett., 1986, 22, pp.159-160</ref><ref>[http://holly.orc.soton.ac.uk/publications/04xx/413.pdf Operation of Erbium-Doped Fiber Amplifiers and Lasers Pumped with Frequency-Doubled Nd:YAG Lasers], 1989. Truy cập 28/04/2017.</ref>.
Hàng 8 ⟶ 9:
* Bộ khuếch đại tham số sử dụng khuếch đại tham số.
 
[[Tập tin:Doped fibre amplifier.svg|thumb|300px|Lược đồ bộ khuếch sợi quang có pha tạp]]
== Khuếch đại laser ==
'''Khuếch đại laser''' sử dụng bơm (pump) laser cùng loại với môi trường khuếch đại laser tích cực. Môi trường khuếch đại laser là sợi quang pha tạp chất (doped) cùng loại với bơm laser, ví dụ [[erbi]] trong "bộ khuếch đại sợi quang pha tạp erbi" (EDFA, erbium-doped fiber amplifier), tạo ra khuếch đại xung cực ngắn. EDFA có chiều dài sợi quang từ một đến khoảng 100 mét, được bơm quang học bằng [[diod laser|laser bán dẫn]].
[[Tập tin:Doped fibre amplifier.svg|thumb|300px|Lược đồ bộ khuếch sợi quang có pha tạp]]
== Khuếch đại sợi pha tạp ==
Khuếch đại sợi pha tạp (DFAs) là khuếch đại quang học sử dụng sợi quang được pha tạp làm môi trường khuếch để khuếch đại tín hiệu quang. Chúng có liên quan đến laser sợi quang. Tín hiệu cần được khuếch đại và laser bơm được ghép vào sợi pha tạp và tín hiệu được khuếch đại thông qua tương tác với các ion doping.
 
Ví dụ phổ biến nhất là khuếch đại sợi pha tạp Erbi (EDFA, Erbium Doped Fiber Amplifier), trong đó lõi của sợi quang silica được pha tạp với các ion erbi hóa trị ba và có thể được bơm bằng laser ở bước sóng 980 nm hoặc 1.480 nm một cách hiệu quả lên vùng 1.550 nm.
 
== Khuếch đại quang bán dẫn ==
Khuếch đại quang bán dẫn sử dụng nhiều loại vật liệu bán dẫn pha tạp (Nd:YAG, Yb:YAG, Ti:Sa) với các tạo hình khác nhau (đĩa, tấm, thanh) để khuếch đại tín hiệu quang.
 
Sự đa dạng của vật liệu cho phép khuếch đại các bước sóng khác nhau trong khi hình dạng của môi trường khuếch làm phù hợp hơn với năng lượng của quy mô công suất trung bình <ref name ="Catch the Peak">{{Cite journal |last=Frede |first=Maik | title=Catch the Peak | publisher=wiley |doi=10.1002/latj.201500001/abstract |doi-broken-date=2018-08-27}}</ref>. Bên cạnh việc sử dụng chúng trong nghiên cứu cơ bản từ phát hiện [[sóng hấp dẫn]] <ref name="Single-frequency laser amplifiers">{{cite web |last=Frede |first=Maik | title=Fundamental mode, single-frequency laser amplifier for gravitational wave detectors | url= https://www.osapublishing.org/oe/abstract.cfm?id=125472 | publisher=OSA | accessdate=22 January 2007}}</ref> đến [[vật lý năng lượng cao]] tại NIF (National Ignition Facility, tạm dịch: ''Cơ sở Đánh lửa Quốc gia''), và trong nhiều thiết bị laser xung cực ngắn ngày nay.
== Chỉ dẫn ==
{{tham khảo| group= note}}
 
== Tham khảo ==