Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Otaku”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Sửa đổi bổ sung chính tả và cách diễn đạt.
Bỏ liên kết đến "Anime": thử xem nhé. đừng block. (TW)
Dòng 2:
 
[[Tập tin:Symbol Bratislavských otaku.jpg|nhỏ]]
'''Otaku''' {{nihongo||御宅|hanviet=Ngự trạch|hg=おたく|kk=オタク|lead=yes}} là một từ lóng trong [[tiếng Nhật]] dùng ám chỉ một ai đó quá yêu thích, say mê [[anime]] (hoạt hình), [[manga]] (truyện tranh), [[Vocaloid]] hay [[trò chơi điện tử]], cosplay (hóa trang), những thứ 2D (nhân vật trên giấy). Chữ này theo thế giới lại được hiểu chung là những người thích đọc truyện tranh và xem phim hoạt hình, phần lớn mang nghĩa tiêu cực. Theo các nghiên cứu được công bố vào năm 2013, cụm từ này đã trở nên ít tiêu cực hơn và ngày càng có nhiều người bây giờ tự coi mình là otaku.<ref name="mynavi">{{Chú thích web | url=http://news.mynavi.jp/news/2013/04/27/076/ | tiêu đề=自分のことを「オタク」と認識してる人10代は62%、70代は23% |dịch tiêu đề= 62% of Teens identify as "otaku", 70's 23% | nhà xuất bản=Mynavi | ngày=27 April 2013 | ngày truy cập=4 February 2014 | tác giả 1=Michael Jakusoso | url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20130703184904/http://news.mynavi.jp/news/2013/04/27/076 | ngày lưu trữ=3 July 2013}}</ref>
 
Nền văn hóa Otaku là một chủ đề chính của nhiều anime và các tác phẩm manga, cũng như tài liệu và nghiên cứu học thuật. Văn hóa otaku bắt đầu vào những năm 1980, như thay đổi tâm lý xã hội và nuôi dưỡng các đặc điểm của otaku tại các trường học Nhật Bản, kết hợp với việc những cá nhân như vậy, tự rút lui để trở thành những kẻ bị xã hội ruồng bỏ. Sự ra đời của tổ chức này, trùng hợp với sự bùng nổ anime, sau khi phát hành các tác phẩm như [[Mobile Suit Gundam]] trước khi nó được phân nhánh thành [[Comic Market]].