Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Trần Bỉnh Đức”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
nKhông có tóm lược sửa đổi |
|||
Dòng 1:
{{Infobox
|name = Trần Bỉnh Đức
|native_name = 陈炳德
|birth_date= {{birth year and age|1941|7}}▼
|image = General Bingde with Admiral Keating.jpg▼
|death_date= ▼
|birth_place= [[Nam Thông]], [[Giang Tô]], [[Trung Quốc]]▼
|office = Tổng Tham mưu trưởng PLA
|death_place= ▼
|alongside =
|term_start = Tháng 9 năm 2007
▲|image= General Bingde with Admiral Keating.jpg
|term_end = Tháng 10 năm 2012
▲|caption=Tướng Trần Bỉnh Đức (phải)
|predecessor = [[Lương Quang Liệt]]
|successor = [[Phòng Phong Huy]]
|allegiance={{flag|Trung Quốc}}▼
|branch=[[Tập tin:People's Liberation Army Flag of the People's Republic of China.svg|25px]] [[Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]]▼
|office1 = Chủ nhiệm [[Tổng cục Trang bị Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc|Tổng cục Trang bị PLA]]
|serviceyears= ▼
|premier1 =
|rank= [[Thượng tướng]]▼
|term_start1 = Tháng 9 năm 2004
|term_end1 = Tháng 9 năm 2007
|predecessor1 = [[Lý Kế Nại]]
|successor1 = [[Thường Vạn Toàn]]
▲|death_date =
▲|death_place =
|party = [[Đảng Cộng sản Trung Quốc]]
|alma_mater =
▲|branch
▲|serviceyears = 1961–2012
▲|rank = [[File:PLAGeneral r.png|48px]] [[Thượng tướng]]
}}
'''Trần Bỉnh Đức''' ({{zh|s=陈炳德|t=陳炳德|p=Chén Bǐngdé}}; sinh tháng 7 năm
==Tiểu sử==
Trần Bỉnh Đức sinh tại [[Nam Thông]], tỉnh [[Giang Tô]]. Tháng 4 năm 1961, ông tham gia [[Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]].<ref name=vp>{{chú thích web| url =http://politics.people.com.cn/GB/shizheng/252/9667/9670/7009317.html | tiêu đề = Sơ yếu lý lịch Trần Bỉnh Đức - 陈炳德简历 | author = | ngày = | ngày truy cập = 2018-11-21| nơi xuất bản= | ngôn ngữ = Trung}}</ref> Tháng 3 năm 1962, ông gia nhập [[Đảng Cộng sản Trung Quốc]].
Tháng 2 năm 1974, ông được bổ nhiệm giữ chức Tham mưu trưởng [[Trung đoàn]] Lục quân.<ref name=vp/> Tháng 8 năm 1976, ông được bổ nhiệm làm Phó Tham mưu trưởng [[Sư đoàn]] Lục quân. Tháng 5 năm 1977, ông được bổ nhiệm giữ chức Trung đoàn trưởng Lục quân. Tháng 4 năm 1979, ông được bổ nhiệm làm Tham mưu trưởng Sư đoàn Lục quân. Tháng 6 năm 1982, ông được thăng chức làm Sư đoàn trưởng Lục quân. Ông học lớp chỉ huy cao cấp tại Học viện Quân sự PLA từ tháng 9 năm 1983 đến tháng 7 năm 1985.<ref name=vp/>
{{Tham khảo}}▼
Tháng 8 năm 1985, ông được bổ nhiệm làm Phó Tư lệnh kiêm Tham mưu trưởng [[Tập đoàn quân]] Lục quân. Tháng 9 năm 1988, ông được phong quân hàm [[Thiếu tướng]].<ref name=vp/> Tháng 6 năm 1990, ông được bổ nhiệm giữ chức Viện trưởng Học viện Lục quân Nam Xương. Tháng 8 năm 1992, ông được bổ nhiệm làm Viện trưởng Học viện Chỉ huy Lục quân. Tháng 2 năm 1993, Trần Bỉnh Đức chuyển công tác giữ chức Tư lệnh Tập đoàn quân Lục quân.
==Tham khảo==▼
*[http://chinavitae.com/biography_display.php?id=1446 China Vitae]▼
*[http://www.straitstimes.com/print/Latest+News/Asia/STIStory_160402.html China's General Chen Bingde appointed to key military post] ([[Agence France-Press|AFP]] via the [[Straits Times]])▼
Tháng 12 năm 1993, ông được thăng chức làm Ủy viên Thường vụ Đảng ủy Quân khu, Tham mưu trưởng [[Quân khu Nam Kinh]], quân khu quan trọng trong chiến lược quân sự của Bắc Kinh chống lại [[Đài Loan]]. Tháng 7 năm 1995, ông được thăng quân hàm [[Trung tướng]]. Tháng 1 năm 1996, ông được bổ nhiệm giữ chức Phó Bí thư Đảng ủy Quân khu, Tư lệnh Quân khu Nam Kinh.<ref name=vp/> Tháng 12 năm 1999, Trần Bỉnh Đức được luân chuyển làm Phó Bí thư Đảng ủy Quân khu, Tư lệnh [[Quân khu Tế Nam]]. Tháng 6 năm 2002, ông được thăng quân hàm [[Thượng tướng]].<ref name=vp/>
Tháng 9 năm 2004, ông được bầu làm Ủy viên [[Quân ủy Trung ương Trung Quốc|Ủy ban Quân sự Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc]] và được bổ nhiệm giữ chức Chủ nhiệm [[Tổng cục Trang bị Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc|Tổng cục Trang bị PLA]].<ref name=vp/> Tháng 3 năm 2005, ông được bầu kiêm nhiệm chức vụ Ủy viên [[Ủy ban Quân sự Trung ương Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa]].<ref name=vp/>
{{Thời gian sống|Sinh=1941}}▼
Tháng 9 năm 2007, Trần Bỉnh Đức được bổ nhiệm làm Tổng Tham mưu trưởng PLA. Tháng 10 năm 2012, ông được miễn nhiệm chức vụ Tổng Tham mưu trưởng PLA và thay thế ông ở cương vị này là Tư lệnh Quân khu Bắc Kinh [[Phòng Phong Huy]].
Ông là Ủy viên [[Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc]] khóa XV, XVI và XVII.<ref name=vp/>
==Liên kết ngoài==
▲*[http://chinavitae.com/biography_display.php?id=1446 Tiểu sử Trần Bỉnh Đức tại China Vitae]
▲*[https://web.archive.org/web/20071211155041/http://www.straitstimes.com/print/Latest+News/Asia/STIStory_160402.html China's General Chen Bingde appointed to key military post] ([[Agence France-
[[Thể loại:Người Giang Tô]]
[[Thể loại:Thượng tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]]
[[Thể loại:Tổng Tham mưu trưởng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]]
|