Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Mô men (vật lý)”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n r2.5.2) (robot Thêm: pl:Moment (fizyka) |
n robot Thêm: ca:Moment; sửa cách trình bày |
||
Dòng 5:
:'''r''' là véc tơ khoảng cách nối ''O'' tới ''G''.
Đọc tên một cách đầy đủ, người ta có thể nói
Mô men trong vật lý học là khái niệm được phát triển để mở rộng nhiều tính chất của chuyển động thẳng sang cho [[chuyển động quay]] của vật rắn.
Dòng 16:
ở đó
:'''R''' là vectơ từ điểm
Cách biểu diễn này còn được gọi là '''định luật trục song song'''.
Dòng 33:
== Các đại lượng liên quan ==
Một số đại lượng cơ học quan trọng được phát triển cho chuyển động quay từ những ứng dụng của các mô men:
* [[Mô men quán tính]] (''I'' = ''m'' ''r''<sup>2</sup>), tương ứng với
* [[Mô men động lượng]] ('''''L''''' = ''I'' '''''
* [[Mô men lực]] ('''
Khi không có mô men lực tác dụng, thì mô men động lượng được bảo toàn.
Trong [[cơ học lượng tử]]:
* [[Spin]]
* [[Mô men từ quỹ đạo]]
* [[Mô men từ spin]]
== Xem thêm ==
* [[mô men (toán học)]]
Dòng 51:
[[bg:Момент на сила]]
[[ca:Moment]]
[[cs:Moment síly]]
[[da:Moment]]
|