Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Natri bicarbonat”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Đã lùi lại sửa đổi của Tanlv tdc (Thảo luận) quay về phiên bản cuối của Tuanminh01
Thẻ: Lùi tất cả
Dòng 74:
::2NaHCO<sub>3</sub> ←t°→ [[Natri cacbonat|Na<sub>2</sub>CO<sub>3</sub>]] + [[Nước|H<sub>2</sub>O]] + [[Cacbon điôxít|CO<sub>2</sub>]]
 
:
== Sản xuất ==
{{chính|Công nghệ Solvay}}
*NaHCO<sub>3</sub> chủ yếu được điều chế bằng [[công nghệ Solvay]], là một chất trung gian của quá trình này. Phương pháp là cho phản ứng giữa [[canxi cacbonat]], [[natri clorua]] và [[amoniac]]. Tại thời điểm năm 2001, quy mô sản xuất khoảng 100.000 tấn mỗi năm.<ref name=":3">Holleman, A. F.; Wiberg, E. "Inorganic Chemistry" Academic Press: San Diego, 2001. ISBN 0-12-352651-5.</ref>
 
*NaHCO<sub>3</sub> có thể thu được từ phản ứng của [[cacbon điôxít|cacbon đioxit]] với dung dịch [[natri hiđroxit|natri hidroxit]] trong nước. Phản ứng ban đầu tạo ra [[natri cacbonat]]:
 
:CO<sub>2</sub> + 2NaOH → Na<sub>2</sub>CO<sub>3</sub> + H<sub>2</sub>O
 
sau đó cho thêm [[cacbon điôxít|cacbon đioxit]] tới dư để tạo natri bicacbonat. Dung dịch sau đó được cô đặc đủ để thu được muối khan:
 
:Na<sub>2</sub>CO<sub>3</sub> + CO<sub>2</sub> + H<sub>2</sub>O → 2NaHCO<sub>3</sub>
 
*Sản lượng thương mại của các loại bánh soda cũng được sản xuất bằng phương pháp tương tự: tro soda, loại được khai thác từ quặng [[trona]] ((Na<sub>3</sub>HCO<sub>3</sub>)<sub>2</sub>.H<sub>2</sub>O)<ref name=":3" />, đem hòa tan vào nước và xử lý với cacbon đioxit. Natri bicacbonat được tạo ra ở dạng rắn theo phản ứng:
: Na<sub>2</sub>CO<sub>3</sub> + CO<sub>2</sub> + H<sub>2</sub>O → 2NaHCO<sub>3</sub>
 
== Ứng dụng ==