Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Quân cơ xứ”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
|||
Dòng 1:
'''Biện lý
Chức vụ trong Quân
Điểm khác biệt của Quân
Dưới thời Ung Chính, lấy Đại học sĩ, lục bộ Thượng thư, Thị lang hoặc Thân vương kiêm nhiệm Quân cơ đại thần, trong Quân cơ xứ với mục đính xử lý các vấn đề cơ yếu quốc gia.
Sau khi thành lập Quân cơ xứ, Nội các vẫn liên hệ với các cơ quan chính phủ nói chung trong và ngoài nước, trong thực tế, nó chỉ chịu trách nhiệm xử lý các vấn đề chung. Do đó, các
Năm Tuyên Thống thứ 3 (1911) dựa theo Hiến pháp Nhật Bản, chuẩn bị Hiến pháp bãi bỏ Nội các,
== Các Quân
=== Thời Ung Chính ===
* Di Hiền Thân vương Doãn Tường
* Long Khoa Đa, thuộc Đông Giai thị, Mãn Châu Tương Hoàng kỳ.
* Niên Canh Nghiêu, Hán quân Tương Hoàng
* Lý Vệ.
* Trương Đình Ngọc.
* Doãn Kế Thiện, thuộc Chương Giai thị, Mãn Châu Tương Hoàng kỳ.
* Đường Văn Kính.
* Ngạc Nhĩ Thái, thuộc Tây Lâm Giác La thị, Mãn Châu Tương Lam kỳ
* Lý Thân vương Hoằng Tích.
* Quả Nghị Thân vương Doãn Lễ.
* Trang Khác Thân vương Doãn Lộc.
*Nột Thân, thuộc Nữu Hổ Lộc
*Triệu Huệ, thuộc Ô Nhã
=== Thời Càn Long ===
* Nột Thân, thuộc Nữu Hổ Lộc
*Ngạc Nhĩ Thái, thuộc Tây Lâm Giác La thị, Mãn Châu Tương Lam kỳ
* Trương Đình Ngọc
* Lý Thân vương Hoằng Tích.
* Hòa Cung Thân vương Hoằng Trú
* Di Hy Thân vương Hoằng Hiểu.
*Trang Khác Thân
*Quả Nghị Thân
* Phó Hằng, thuộc Phú Sát thị, Mãn Châu Tương Hoàng kỳ
* A Quế, thuộc Chương Giai thị, Mãn Châu Chính Bạch kỳ
* Triệu Huệ, thuộc Ô Nhã thị, Mãn Châu Chính Hoàng kỳ
* Phúc Khang An, thuộc Phú Sát thị, Mãn Châu Tương Hoàng kỳ..
* Hải Lan Sát, thuộc Y Nhĩ Căn Giác La thị, Mãn Châu Chính Lam kỳ.
* Lưu Thống Huân
*Lưu Dung.
* Kỷ Hiểu Lam.
* Vương Kiệt.
*Vu Mẫn Trung (Lãnh
*Lương Quốc Trì.
* Hòa Thân, thuộc Nữu Hổ Lộc thị, Mãn Châu Chính Hồng kỳ (Lãnh
* Hòa Lâm, thuộc Nữu Hổ Lộc thị, Mãn Châu Chính Hồng kỳ.
Dòng 55:
* Phúc Khang An, thuộc Phú Sát thị, Mãn Châu Tương Hoàng kỳ.
* Khánh Hy Thân vương Vĩnh Lân (Lãnh
* Di Linh, thuộc Nữu Hổ Lộc thị, Mãn Châu Chính Hồng kỳ.
* Thư Minh A, thuộc Đông Giai thị, Mãn Châu Tương Hoàng kỳ.
Dòng 62:
* Thụy Hoài Thân vương Miên Hân.
* Khánh Hy Thân vương Vĩnh Lân (Lãnh
* Mục Chương A, thuộc Chương Giai thị Mãn Châu Chính Bạch kỳ.
* Di Linh, thuộc Nữu Hổ Lộc Thị Mãn Châu Chính Hồng Kỳ.
Dòng 68:
* Tăng Cách Lâm Thấm, thuộc Bát Nhĩ Tế Cát Đặc thị, Mãn Châu Chính Hoàng kỳ.
* Túc Thuận, thuộc Ái Tân Giác La thị, Mãn Châu Chính Hoàng kỳ.
* Kỳ Anh (Lãnh Ban Quân Cơ Đại Thần 1840 - 1850).
* Tái Hướng Á.
* Văn Khánh.
Dòng 78:
* Cung Trung Thân vương Dịch Hân.
* Mục Chương A, thuộc Chương Giai thị, Mãn Châu Chính Bạch kỳ.
* Túc Thuận, thuộc Ái Tân Giác La thị, Mãn Châu Chính Hoàng kỳ (Lãnh
* Tăng Cách Lâm Thấm, thuộc Bát Nhĩ Tế Cát Đặc thị, Mãn Châu Chính Hoàng kỳ.
* Tái Hướng Á.
Dòng 92:
=== Thời Đồng Trị ===
* Túc Thuận, thuộc Ái Tân Giác La thị, Mãn Châu Chính Hoàng Kỳ (Lãnh
* Cung Trung Thân vương Dịch Hân (Lãnh
* Tăng Cách Lâm Thấm, thuộc Bát Nhĩ Tế Cát Đặc thị, Mãn Châu Chính Hoàng kỳ.
* Di Thân vương Tái Viên.
Dòng 101:
=== Thời Quang Tự và Phổ Nghi ===
* Thuần Thân vương Tái Phong (Lãnh
* Thụy Thân vương Tái Tuần.
* Đôn Cần Thân vương Dịch Thông.
Dòng 112:
* Viên Thế Khải.
== Danh sách các Lãnh
Di Hiền Thân vương Doãn Tường (1722 - 1730).
Ngạc Nhĩ Thái (1730 - 1740).
Trương Đình Ngọc (1740 - 1745).
Triệu Huệ (1745 - 1764).
Phó Hằng (1764 - 1770).
Lưu Thống Huân (1770 - 1773).
A Quế (1773 - 1783).
Hòa Thân (1783 - 1793), (1795 - 1799).
Vụ Mẫn Trung (1793 - 1795).
==Chú thích==
|