Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tuy Hòa”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Typo fixing, replaced: biển Đông → Biển Đông, chúa Nguyễn → Chúa Nguyễn using AWB
Dòng 113:
 
== Địa lý ==
Thành phố Tuy Hòa có diện tích 107 [[kilômét vuông|km²]] (10.682 ha diện tích tự nhiên), có vị trí giáp với huyện [[Tuy An]] ở phía bắc, giáp với huyện [[Phú Hòa, Phú Yên|Phú Hòa]] ở phía tây, giáp với huyện [[Đông Hòa, Phú Yên|Đông Hòa]] ở phía nam và giáp [[biểnBiển Đông]] ở phía Đông với toàn chiều dài bờ biển trên 30 km, cách Thành phố Hồ Chí Minh khoảng 560 km về phía Nam.
 
Địa hình thành phố chủ yếu là đồng bằng phù sa do hạ lưu [[Sông Đà Rằng|Sông Ba]] (tên khác là sông Đà Rằng) bồi đắp. Có 2 ngọn [[núi Chóp Chài]] và núi Nhạn nằm ngay trung tâm thành phố. Và cầu Đà Rằng cây cầu dài nhất miền Trung nằm trên QL1 nối trung tâm thành phố với các tỉnh phía Nam.
Dòng 120:
 
== Lịch sử ==
Vào thời [[chúaChúa Nguyễn]], chỉ có địa danh huyện Tuy Hòa. Đến năm [[1899]], huyện Tuy Hòa được nâng lên thành phủ Tuy Hòa gồm 5 tổng, và chỉ có tổng Hoà Bình nằm ở phía Bắc sông Đà Rằng (trung tâm thành phố hiện nay)
 
Cho đến ngày [[Cách mạng tháng Tám]] thành công, phủ Tuy Hòa có 7 tổng, trong đó, hai tổng
Dòng 288:
| accessdate = 20 July 2018}}</ref>
}}
 
 
== Hành chính ==