Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Càn Long”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
chỉnh chú thích đặt sau dấu câu
Dòng 170:
* Mẹ: '''Sùng Khánh Hoàng thái hậu''' Nữu Hỗ Lộc thị (崇慶皇太后钮祜禄氏, 1692 – 1777), [[phi tần]] của Ung Chính, sau khi mất truy phong là Hiếu Thánh Hiến Hoàng hậu (孝聖憲皇后).
 
=== Chính cung Hoàng hậu<ref>Draft history of the Qing dynasty, Consort files. 《清史稿》卷二百十四.列傳一.后妃傳.</ref> ===
{| class="wikitable"
! width=18% | Tên !! width=100px | Chân dung || width=15% | Sinh mất || width=12%|Cha || Ghi chú
Dòng 183:
Sinh 2 Hoàng tử và 2 Hoàng nữ.
|-
|[[Kế Hoàng hậu|Cao Tông Kế Hoàng hậu]]<br>Huy Phát Na Lạp thị
|[[Tập tin:Step Empress Ulanara.PNG|150px]]
|11 tháng 3 năm 1718<br>14 tháng 7 năm 1766<br>({{tuổi|1718|3|11|1766|7|14}} tuổi)
|[[Na Nhĩ Bố]]<br>(那爾布)
|Xuất thân [[Mãn Châu]] [[Bát kỳ|Chính Lam kỳ]], Trắc Phúc tấn của Càn Long Đế khi ở Tiềm để. 
Trở thành '''Nhàn phi''' (嫻妃) sau khi Càn Long đăng cơ, dần đến HoàngNhiếp quýlục phi,cung Nhiếpsự quảnHoàng lụcquý cungphi. Tấn phong [[Hoàng hậu]] vào năm 1750.
 
Sinh 2 Hoàng tử và 1 Hoàng nữ.
Dòng 200:
Từ phong vị [[Quý nhân]], dần thành [[Hoàng quý phi]]. Sinh 4 Hoàng tử và 2 Hoàng nữ.
 
Khi mất, có thụy hiệu '''Lệnh Ý Hoàng quý phi'''; sau khi [[Gia Khánh Đế]] được chọn đăng cơ mới được truy phong '''Hiếu Nghi Hoàng hậu'''.
|}
 
Dòng 207:
! width=18% | Tên || Sinh || Mất || width=15% | Cha || Ghi chú
|-
| colspan=7 align="center"|'''Chính nhất phẩm Hoàng quý phi'''
|-
|[[Triết Mẫn Hoàng quý phi]]<br>Phú Sát thị
Dòng 259:
Được con nuôi là vua [[Gia Khánh]] phong tặng [[Hoàng quý phi]].
|-
| colspan=7 align="center"| '''Chính nhị phẩm Quý phi'''
|-
|[[Du Quý phi]]<br>Kha Lý Diệp Đặc thị
Dòng 309:
Không con. Đến khi qua đời, Gia Khánh dùng lễ [[Quý phi]] nhập táng.
|-
| colspan=7 align="center"| '''Chính tam phẩm Phi'''
|-
|[[Thư phi]] Diệp Hách Na Lạp thị<br>(舒妃葉赫那拉氏)
Dòng 363:
Dưới triều [[Gia Khánh]], bà được tôn làm '''Phương phi''' (芳妃).
|-
| colspan=7 align="center"|'''Chính tứ phẩm Tần'''
|-
|[[Nghi tần]] Hoàng thị