Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Điện tích”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
nKhông có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{{chú thích trong bài}}
[[Tập tin:VFPt charges plus minus thumb.svg|thumb|right|300px|[[Trường điện]] của điện tích điểm dương và âm.]]
{{Điện từ học|cTopic=Điện tĩnh}}
{{thiếu nguồn gốc}}
[[Tập tin:VFPt charges plus minus thumb.svg|thumb|right|300px250px|[[Trường điện]] của điện tích điểm dương và âm.]]
'''Điện tích''' là một tính chất cơ bản và không đổi của một số [[hạt hạ nguyên tử]] (hạt sơ cấp), đặc trưng cho [[tương tác điện từ]] giữa chúng. Điện tích tạo ra [[trường điện từ]] và cũng như chịu sự ảnh hưởng của trường điện từ. Sự tương tác giữa một điện tích với trường điện từ, khi nó chuyển động hoặc đứng yên so với trường điện từ này, là nguyên nhân gây ra [[lực điện từ]], một trong những [[lực cơ bản]] của tự nhiên.
 
Dòng 24:
: Vật − e → [[Điện tích dương]] (+)
 
Điện tích âm có ký hiệu '''Q−Q'''. Điện tích dương có ký hiệu '''+ Q'''
 
Mọi điện tích đo bằng đơn vị [[Coulomb (đơn vị)|Coulomb]], ký hiệu '''C'''. Đơn vị Coulomb được định nghĩa như sau:
Dòng 32:
[[Tập tin:CoulombsLaw.svg|thumb|200px|Tương tác giữa 2 điện tích điểm trong không gian]]
===Tương tác giữa hai điện tích===
''Khi hai điện tích tương tác với nhau. Điện tích cùng loại đẩy nhau. Điện tích khác loại hút nhau''.
 
===Định luật Coulomb===
Dòng 46:
:<math> \begin{align}
k_\mathrm{e} &= \frac{1}{4 \pi \varepsilon_0} = \frac{c^2 \ \mu_0}{4 \pi} = c^2 \cdot 10^{-7} \ \mathrm{H} \cdot \mathrm{m}^{-1}\\
&= 8,987.987\ 551\ .787 \times 10^9 \ \mathrm{N \cdot m^2 / C^{2}}.
\end{align} </math>
:<math> \epsilon_0 \ </math> là [[hằng số điện]].
Dòng 80:
== Liên kết ngoài ==
 
{{sơ khai vật lý}}
 
[[Thể loại:Đại lượng vật lý]]