Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đá cầu”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 30:
'''Điều 1: SÂN'''
 
1.1. Sân thi đấu là một mặt phẳng cứng hcnhình chữ nhật có kích thước chiều dài 11,88m, chiều rộng 6,10m tính đến mép ngoài của đường giới hạn. Sân thi đấu không bị vật cản trong khoảng chiều cao 8m (tính từ mặt sân).
 
1.2. Các đường giới hạn:
Dòng 60:
3.2. Vị trí của các cột lưới được dựng đứng hoặc chôn cố định trên đường phân đôi sân kéo dài cách đường biên dọc sân là 0,50 mét.
 
3.3. Cột ĂngtenĂng ten: Có chiều dài 1,20m; đường kính 0,01m; cao hơn so với mép trên của lưới là 0,44m. Trên cột Ăngten được vẽ bằng những màu sáng tương phản với tiết diện 10 cm.
 
'''Điều 4: QUẢ CẦU'''
Dòng 68:
+ Chiều cao 0,131m, rộng 0,06m.
 
+ Trọng lượng 14gam14g (+1, -1).
 
'''Điều 5: GHẾ TRỌNG TÀI'''
Dòng 264:
18.1.5 Vào sân hay quay trở lại sân không được phép của trọng tài.
 
18.1.6 Tự động rời sân mà không được sụsự cho phép của trọng tài
 
18.2. Đuổi khỏi sân (thẻ đỏ)
Dòng 332:
• Cầu chạm đấu thủ rơi ngoài sân: Một tay cầm cờ, tay kia dùng bàn tay đưa chéo phía trên cờ.
 
• Cầu vào sân từ ngoài cột ăngtenăng ten: Đưa cờ lên cao rung báo lỗi.
 
• Phát cầu giẫm vạch: Đưa cờ lên cao (rung) báo lỗi. Sau đó chỉ vào vạch phạm lỗi.<ref>{{Chú thích web|url = cauda.vn|tiêu đề = Luật đá cầu}}</ref>