Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Lý Anh Tông”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
[[Tập tin:Đại Định Thông Bảo 大定通寶, Coins of Lý dynasty(1009-1225) at room 4 Ly Dynasty (11th - 13th c.) of the Museum of Vietnamese History.jpg|thế=Tiền thời Lý Anh Tông.|nhỏ|Tiền Đại Định thông bảo.]]
{{Thông tin nhân vật hoàng gia
| tên = Lý Anh Tông
Hàng 36 ⟶ 35:
| thông tin niên hiệu = ẩn
| niên hiệu = </small>
*Thiệu Minh <small>(明; [[1138]] - [[1139]])</small>
*Đại Định <small>(大定; [[1140]] - [[1162]])</small>
*Chính Long Bảo Ứng <small>(政隆宝应寶應; [[1163]] - [[1173]])</small>
*Thiên Cảm Chí Bảo <small>(天感至; [[1174]] - [[1175]])</small>
| miếu hiệu = [[Anh Tông]] (英宗)
| thụy hiệu =Thể Thiên Thuận Đạo Duệ Văn Thần Võ Thuần Nhân Hiển Nghĩa Huy Mưu Thánh Trí Ngự Dân Dục Vật Quần Linh Phi Ứng Đại Minh Chí Hiếu Hoàng Đế<br>(道睿文神武显义顯義谋圣謀聖智御民育物群大明至孝皇帝)
| cha = [[Lý Thần Tông]]
| mẹ = [[Linh Chiếu Thái hậu]]
Hàng 51 ⟶ 50:
| tôn giáo = [[Phật giáo]]
}}
[[Tập tin:Đại Định Thông Bảo 大定通寶, Coins of Lý dynasty(1009-1225) at room 4 Ly Dynasty (11th - 13th c.) of the Museum of Vietnamese History.jpg|thế=Tiền thời Lý Anh Tông.|nhỏ|Tiền Đại Định thông bảo.]]
 
'''Lý Anh Tông''' ([[chữ Hán]]: 李英宗, [[1136]] - [[14 tháng 8]], [[1175]]), là vị [[Hoàng đế]] thứ sáu của [[nhà Lý]] trong [[lịch sử Việt Nam]], trị vì từ năm [[1138]] tới năm [[1175]], tổng cộng 37 năm.
 
Hàng 142 ⟶ 141:
* Hoàng tử:
** ''Đại Việt sử lược'' ghi nhận Lý Anh Tông có ''ít nhất'' 6 người con, nhưng chỉ đề cập tới 3 người<ref name="VSL3"/>:
*** Bảo Quốc vương [[Lý Long Xưởng]] (保國王李昶; 1151 - 1181), con [[Chiêu Linh hoàng hậu]] Vũ thị.
*** [[Lý Cao Tông]], tên gọi '''Long Cán''' [翰], mẹ là [[Đỗ Thụy Châu|Linh Đạo hoàng hậu]], được xác định là ''con trai thứ 6''.
*** [[Lý Nguyên vương]] (李元王; ?-1221), không rõ tên thật, được [[Trần Tự Khánh]] đưa lên.
** Theo ''"Trần tộc vạn thế ngọc phả"'', Anh Tông có bảy người con trai, nhưng lại không đề cập tới Lý Nguyên vương<ref>Theo "Trần tộc vạn thế ngọc phả", chi bốn, thuộc dòng dõi Chiêu Quốc vương [[Trần Ích Tắc]], để tại nhà từ ở thị xã Lãnh Thủy, huyện Chiêu Đương, [[Hồ Nam]], [[Trung Quốc]]; phần chép về Ninh Tổ Hoàng đế Trần Lý đoạn nói về các con Lý Anh Tông (theo [[Trần Đại Sỹ]])</ref>:
*** Bảo Quốc vương [[Lý Long Xưởng]] (保國王李昶; 1151 - 1181), mẹ là Chiêu Linh hoàng hậu Vũ thị.
*** Kiến Ninh vương [[Lý Long Minh]] (建寧王李明; 1152 - 1175), mẹ là Thần phi Bùi Chiêu Dương. Tước phong Kiểm hiệu Thái sư, Thượng trụ quốc, Khai phủ nghị đồng tam tư, Trung vũ quân tiết độ sứ, lĩnh Đại đô đốc.
*** Kiến Tĩnh vương [[Lý Long Hòa]] (建靖王李龙华龍華; 1152 - 1175), mẹ là Quý phi Hoàng Ngân Hoa. Tước phong Dao thụ Thái bảo, Khu mật viện sứ, Thượng thư tả bộc xạ, Phụ quốc thượng tướng quân, Long thành tiết độ sứ.
*** Kiến An vương [[Lý Long Đức]] (建安王李德; 1153 - 1175), mẹ là Thần phi Bùi Chiêu Dương. Tước phong Đặc tiến Thiếu sư, Khu mật viện sứ, Thượng thư tả thừa, Trấn Nam tiết độ sứ, Thượng thư lệnh, Tả kim ngô thượng tướng, Tổng lĩnh Thiên tử binh.
*** Kiến Khang vương [[Lý Long Ích]] (建康王李益; 1167 - 1212), mẹ là Đức phi Đỗ Kim Hằng. Chức tước Dao thụ Thái phó, trấn Nam tiết độ sứ, Thượng thư tả thừa.
*** [[Lý Cao Tông]], tên gọi '''Long Cán''' [翰], mẹ là [[Đỗ Thụy Châu|Linh Đạo hoàng hậu]]
*** Kiến Bình vương [[Lý Long Tường]] (建平王李祥), mẹ là Hiền phi Lê Mỹ Nga. Tước phong Thái sư Thương trụ quốc, Khai phủ nghị đồng tam tư, Thượng thư tả bộc xạ, lĩnh đại đô đốc. Tới năm [[1226]], thời [[Trần Thái Tông]], Lý Long Tường cùng gia quyến sang [[Cao Ly]] tị nạn và trở thành ông tổ họ Lý gốc Việt ở Triều Tiên.
 
== Xem thêm ==