Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Cung Lê”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
nKhông có tóm lược sửa đổi
Arkain2K (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 3:
|imagesize=250px
|birthdate={{Birth date and age|1972|5|25}}
|hometown= [[Sài Gòn]], [[Việt Nam Cộng Hòa]]
|nationality ={{flagicon|USA}} [[Hoa Kỳ]]
|height=5 ft 10 in (178 cm)
Dòng 21:
|}}
 
'''Cung Lê''' (sinh ngày 25 tháng Năm, [[1972]]) là diễn viên điện ảnh và cũng là võ sĩ quyền cước [[Kickboxing]] và [[Võ Tự Do Mixed Martial Arts]] chuyên nghiệp [[người Mỹ gốc Việt]]. Anh từngCung giữ chứcbất khả chiến bại trên võ đài San Shou Kickboxing với thành tích 17-0, là Vô Địch International Kickboxing Federation ở cân hạng Light Heavyweight trước khi chuyển qua thi đấu Mixed Martial Arts.<ref>http://www.ikfkickboxing.com/rankmpSanShou.htm International Kickboxing Federation</ref> Cung Lê đánh bại Frank Shamrock và trở Vô Địch Hạng Trung giảicủa [[Strikeforce]] trước khi bước xuống để theo đuổi sự nghiệp điện ảnh.<ref>http://www.mmaweekly.com/absolutenm/templates/dailynews.asp?articleid=9607 LE STEPS DOWN; SHIELDS VS. MILLER FOR 185 BELT, MMA Weekly, 2009-17-9</ref>
 
 
==Cuộc đời và sự nghiệp==
Cung Lê sinh tại [[Sài Gòn]], [[Việt Nam Cộng Hòa]]. Năm 1975, vỏn vẹn ba ngày trước khi Sài Gòn thất thủ, cậu bé Cung Lê cùng mẹ rời quê hương khi chưa đầy 3 tuổi bằng máy bay trực thăng dưới làn đạn khốc liệt.<ref>[http://www.cungle.com/movies.php Cung Le's official website]</ref> Họ trải qua những ngày tháng cực khổ tại một trại tỵ nạn Philippines trước khi được bảo lãnh sang định cư tại thành phố [[San Jose]], thuộc tiểu bang [[California]], [[Hoa Kỳ]] vào tháng 9 năm 1976.<ref>[http://www.cungle.com/movies.php Cung Le's official website]</ref> Là một đứa bé Việt Nam vóc dáng nhỏ bé, Cung Lê luôn bị các đứa trẻ lớn hơn bắt nạt. Năm lên 10 tuổi, mẹ của Cung Lê cho phép anh luyện tập [[Taekwondo]] để tự vệ. Bắt đầu từ lớp học võ đầu tiên đó, Cung Lê không ngừng tiếp thu các môn võ thuật khác nhau như [[Đô vật]], [[Việt Võ Đạo]], [[Brazilian Jiu-Jitsu]], [[Tán Thủ]], [[Muay Thai]]<ref>[http://ezine.kungfumagazine.com/magazine/article.php?article=263]</ref>, và trở thành một võ sĩ chuyên nghiệp với hơn 35 giải thưởng võ thuật, ba lần đoạt chức vô địch thế giới, và được tôn vinh là "Võ sĩ Việt Nam nổi tiếng nhất thế giới" tại lễ trao giải thưởng Asia Entertainment Awards 2004. <ref>[http://www.cungle.com/movies.php</ref> Với những thành tích vang dội đó, Cung Lê đã được lên bìa những tạp chí võ thuật nổi tiếng như Inside Kungfu, Black Belt Magazine, và Martial Arts Illustrated.<ref>[http://www.imdb.com/name/nm1087183/bio]</ref>
 
Tuy lớn lên tại Hoa Kỳ, Cung Lê không bao giờ quên nguồn gốc của mình. Các bộ võ phục mà anh mặc khi tập luyện cũng như là khi thượng đài tỷ võ luôn có thêu hình ảnh lá [[cờ vàng ba sọc đỏ|cờ Việt Nam Cộng Hòa]] vì ''"nghĩ rằng mình không phải đấu cho riêng Lê Cung mà còn cho cộng đồng Việt Nam"''<ref>[http://www.voanews.com/vietnamese/archive/2007-12/2007-12-11-voa31.cfm Lê Cung: Võ sĩ người Việt với nhiều thành tích xuất sắc trên võ đài quốc tế], VOA News tiếng Việt, 2007-12-11.</ref>.
Dòng 55:
 
Ngày 26 tháng 6, năm 2010, Cung Lê đã có cơ hội phục hận trận thua duy nhất trên võ đài tại chương trình thi đấu "Strikeforce: Fedor vs. Werdum". Khác với kỳ trước, lần này Cung Lê đã có đầy đủ thời gian luyện tập và bước lên võ đài với thể lực dồi dào. Dùng những cú đấm thông minh bằng tay trái để giữ vững khoảng cách trước sự tấn công như vũ bão của Scott Smith, và phản công bằng các cú đá sở trường Spinning Back Kick dũng mãnh nhắm thẳng vào cạnh sườn của đối thủ, Cung Lê đã nhanh chóng hạ gục Scott Smith bằng K.O ngay trong hiệp hai.<ref>http://sports.yahoo.com/mma/blog/cagewriter/post/Le-takes-care-of-unfinished-business-with-devast?urn=mma,251612 Le takes care of unfinished business with devastating spinning kicks</ref> Trận đấu này đặc biệt đầy cảm xúc cho Cung Lê, vì trước đó 5 ngày anh còn thức khuya túc trực bên cạnh vợ là Suzanne trong bệnh viện sản phụ khoa để chờ đón đứa con trai đầu lòng của hai người.<ref>http://www.kungfumagazine.com/ezine/article.php?article=905 Cung Le on his rematch with Scott Smith (Kungfu Magazine)</ref>
 
 
== Sự Nghiệp Điện Ảnh và Giải Trí==
Hàng 64 ⟶ 63:
Chính trận đấu bắt đầu với cảnh rượt đuổi bay nhảy ngoạn mục đậm sắc [[parkour]] giữa Cung Lê và Chân Tử Đan trên phố xá Hong Kong đông người, tiếp theo là màn tỷ thí đậm sắc Võ Tự Do MMA này sau đó được nhà sản xuất dùng để quảng bá bộ phim "Thập Nguyệt Vi Thành" tại Thượng Hải<ref>http://www.youtube.com/watch?v=scU43_TJlos Preview trận đánh giữa Cung Lê và Donnie Yen trong phim "Thập Nguyệt Vi Thành" (Bodyguards and Assassins)</ref>. Trong cuộc họp báo này, Chân Tử Đan cho biết rằng "Cung Lê là đối thủ mạnh nhất mà tôi từng gặp khi đóng phim Action từ trước đến nay".<ref>http://www.kungfucinema.com/bodyguards-and-assassins-opens-donnie-yen-talks-parkour-and-cung-le-12222 ‘Bodyguards and Assassins’ opens, Donnie Yen talks parkour and Cung Le</ref>
 
Ngày 15 tháng 12 năm 2009, hãng sản xuất game EA Sports chào đón Cung Lê vào danh sách các võ sĩ MMA trong trò chơi điện tử "EA Sports MMA". Game này sẽ được tung ra vào mùa hè 2010 cho hai loại máy [[PlayStation 3]][[Xbox 360]].<ref>http://xbox360.ign.com/articles/105/1055486p1.html</ref>
Cung Lê xuất hiện trong phim "Tekken" trong vai Marshall Law (một cao thủ [[Triệt Quyền Đạo]] trong game [[Tekken]])<ref>http://www.kungfucinema.com/?p=1446 Cung Le casted as Martial Law for the upcoming movie 'Tekken'</ref>, cũng như là vai thủ lĩnh sơn tặc trong phim "True Legend" do Yuen Woo-Ping đạo diễn.<ref>http://www.kungfucinema.com/cung-le-takes-on-the-true-legend-4339 Cung Le takes on True Legend</ref> Hai bộ phim này đã được quay xong và dự tính sẽ trình chiếu vào năm 2010.
 
Năm 2010, Cung Lê xuất hiện trong phim "Tekken" trong vai Marshall Law (một cao thủ [[Triệt Quyền Đạo]] trong game [[Tekken]])<ref>http://www.kungfucinema.com/?p=1446 Cung Le casted as Martial Law for the upcoming movie 'Tekken'</ref>, cũng như là vai thủ lĩnh sơn tặc trong phim "True Legend" do Yuen Woo-Ping đạo diễn.<ref>http://www.kungfucinema.com/cung-le-takes-on-the-true-legend-4339 Cung Le takes on True Legend</ref> Hai bộ phim này đã được quay xong và dự tính sẽ trình chiếu vào năm 2010.
 
Năm 2011, Cung Lê thủ vai chính bên cạnh [[Jean-Claude Van Damme]] và [[Peter Weller]] trong bộ phim đậm sắc Võ Tự Do MMA mang tên "Dragon Eyes" <ref>http://www.imdb.com/title/tt1735862/ Dragon Eyes (IMDB)</ref>. Anh cũng sẽ xuất hiện cùng các diễn viên [[Russell Crowe]] và [[Lucy Liu]] trong phim "The Man with the Iron Fists"<ref>http://www.imdb.com/title/tt1258972/ The Man with the Iron Fists (IMDB)</ref>, cũng như là phim "The Grandmasters" (tức "Nhất Đại Tôn Sư", do [[Vương Gia Vệ]] đạo diễn) cùng các diễn viên [[Lương Triều Vỹ]] và [[Chương Tử Di]].<ref>http://www.imdb.com/title/tt1462900/ The Grandmasters (IMDB)</ref>
Ngày 15 tháng 12 năm 2009, hãng sản xuất game EA Sports chào đón Cung Lê vào danh sách các võ sĩ MMA trong trò chơi điện tử "EA Sports MMA". Game này sẽ được tung ra vào mùa hè 2010 cho hai loại máy PlayStation 3 và Xbox 360.<ref>http://xbox360.ign.com/articles/105/1055486p1.html</ref>
 
==Đời Tư Cá Nhân==
Hàng 74 ⟶ 75:
 
 
==Các Thành Tích San Shou ĐịchKickboxing==
 
{| style="font-size: 85%; text-align: left;" class="wikitable sortable" width="99%"
|-
! width="5"|Năm !! width="5"|Kết Quả !! width="1005"|NgàyThành Tích !! width="5"|Đối Thủ !! width="27510"|Giải Vô Địch !! width="1005"|Cân Hạng !! width="15010"|Địa Điểm
|-
| align="center" | 20082005
|{{yes2}}Thắng
| {{yes2}}Thắng
| align="center" | 2008
| align="center" | [[Middleweight]]17-0
| [[Strikeforce]] [[Middleweight]] [[MMA]] World Champion
|{{flagicon|USA}} Brian Ebersole
| align="center" | [[Middleweight]]
| [[2005 Strikeforce]] [[Middleweight]]Light Heavyweight [[MMA]]San WorldShou Champion
| align="center" | [[Light Heavyweight]]
| {{flagicon|USA}} [[San Jose]], [[California]], USA
|-
|{{yes2}}Thắng
| align="center" | 2004
|{{yes2}}Thắng
| [[ISKA]] [[Light Heavyweight]] [[K-1]] Super Fight Champion(vs. Brian Warren)
| align="center" | 16-0
|{{flagicon|USA}} Brian Warren
| [[ISKA]] [[Light Heavyweight]] [[K-1]] Super Fight Champion(vs. Brian Warren)
| align="center" | [[Light Heavyweight]]
| {{flagicon|USA}} [[Las Vegas metropolitan area|Las Vegas]], [[Nevada]], USA
|-
|{{yes2}}Thắng
| align="center" | 2003
|{{yes2}}Thắng
| [[ISKA]] [[Light Heavyweight]] [[K-1]] Super Fight Champion(vs. Phil Petit)
| align="center" | 15-0
|{{flagicon|CAN}} Phil Petit
| [[ISKA]] [[Light Heavyweight]] [[K-1]] Super Fight Champion(vs. Phil Petit)
| align="center" | [[Light Heavyweight]]
| {{flagicon|USA}} [[Las Vegas metropolitan area|Las Vegas]], [[Nevada]], USA
|-
|{{yes2}}Thắng
| align="center" | 2003
|{{yes2}}Thắng
| [[ISKA]] [[Light Heavyweight]] [[K-1]] Super Fight Champion(vs. Scott Sheeley)
| align="center" | 14-0
|{{flagicon|USA}} Scott Sheely
| [[ISKA]] [[Light Heavyweight]] [[K-1]] Super Fight Champion(vs. Scott Sheeley)
| align="center" | [[Light Heavyweight]]
| {{flagicon|USA}} [[Las Vegas metropolitan area|Las Vegas]], [[Nevada]], USA
|-
|{{yes2}}Thắng
| align="center" | 2001
|{{yes2}}Thắng
| align="center" | 13-0
|{{flagicon|USA}} Shonie Carter
| [[IKF]] [[Light Heavyweight]] World Champion
| align="center" | [[Light Heavyweight]]
| {{flagicon|USA}} [[San Jose]], [[California]], USA
|-
|{{yes2}}Thắng
| align="center" | 2000
|{{yes2}}Thắng
| align="center" | 12-0
|{{flagicon|USA}} Jeff Thornhill
| [[ISKA]] North American [[Light Heavyweight]] Champion
| align="center" | [[Light Heavyweight]]
| {{flagicon|USA}} [[San Jose]], [[California]], USA
|-
|{{yes2}}Thắng
| align="center" | 2000
|{{yes2}}Thắng
| align="center" | 11-0
|{{flagicon|USA}} Mohammed Lamin Keita
| [[ISKA]] [[Light Heavyweight]] [[K-1]] Super fight Champion
| align="center" | [[Light Heavyweight]]
| {{flagicon|USA}} [[Las Vegas metropolitan area|Las Vegas]], [[Nevada]], USA
|-
|{{yes2}}Thắng
| align="center" | 2000
|{{yes2}}Thắng
| align="center" | 10-0
|{{flagicon|USA}} Mike Altman
| [[ISKA]] Cruiserweight World Champion(title defense)
| align="center" | Cruiserweight
| {{flagicon|USA}} [[San Jose]], [[California]], USA
|-
|{{yes2}}Thắng
| align="center" | 1999
|{{yes2}}Thắng
| align="center" | 9-0
|{{flagicon|China}} Na Shun Gerile
| [[Art of War]] [[Light Heavyweight]] Champion, China vs. USA
| align="center" | [[Light Heavyweight]]
| {{flagicon|USA}} [[Honolulu]], [[Hawaii]], USA
|-
|{{yes2}}Thắng
| align="center" | 1999
|{{yes2}}Thắng
| align="center" | 8-0
|{{flagicon|USA}} Scott Sheely
| [[ISKA]] [[Light Heavyweight]] [[Sanshou]] World Champion
| align="center" | [[Light Heavyweight]]
| {{flagicon|USA}} [[San Jose]], [[California]], USA
|-
|{{yes2}}Thắng
| align="center" | 1998
|{{yes2}}Thắng
| align="center" | 7-0
|{{flagicon|USA}} Dan Garett
| [[ISKA]] Cruiserweight World Champion
| align="center" | Cruiserweight
| {{flagicon|USA}} [[San Jose]], [[California]], USA
|-
|{{yes2}}Thắng
| align="center" | 1998
|{{yes2}}Thắng
| align="center" | 6-0
|{{flagicon|JPN}} Minaru Taro
| Draka Main Event Champion
| align="center" | [[Light Heavyweight]]
| {{flagicon|USA}} [[Los Angeles]], [[California]], USA
|-
|{{yes2}}Thắng
| align="center" | 1998
|{{yes2}}Thắng
| align="center" | 5-0
|{{flagicon|Armenia}} Gilk Isrelin
| Draka Under card Champion
| align="center" | [[Light Heavyweight]]
| {{flagicon|USA}} [[Los Angeles]], [[California]], USA
|-
|{{yes2}}Thắng
| align="center" | 1998
|{{yes2}}Thắng
| [[Shidokan]] Team USA Champion (vs. Arne Soldwedel)
| align="center" | 4-0
|{{flagicon|USA}} Arne Soldwedel
| [[Shidokan]] Team USA Champion (vs. Arne Soldwedel)
| align="center" | [[Light Heavyweight]]
| {{flagicon|USA}} [[Chicago]], [[Illinois]], USA
|-
| align="center" | 1998
|{{yes2}}Thắng
| align="center" | 3-0
|{{flagicon|USA}} Mohammed Keita
| [[Shidokan]] Team USA Champion (vs. Ben Harris)
| align="center" | [[Light Heavyweight]]
| {{flagicon|USA}} [[Chicago]], [[Illinois]], USA
|-
| align="center" | 1998
|{{yes2}}Thắng
| [[Shidokan]] Team USA Champion (vs. Laimon M. Keita)
| align="center" | 2-0
|{{flagicon|USA}} Ben Harris
| [[Shidokan]] Team USA Champion (vs. Laimon M. Keita)
| align="center" | [[Light Heavyweight]]
| {{flagicon|USA}} [[Chicago]], [[Illinois]], USA
|-
| align="center" | 1997
|{{yes2}}Thắng
| align="center" | 19981-0
|{{flagicon|USA}} Jason Yee
| [[Shidokan]] Team USA Champion (vs. Ben Harris)
| 1997 Kung Fu Championships
| align="center" | [[Light Heavyweight]]
| {{flagicon|USA}} Chicago[[Orlando]], [[IllinoisFlorida]], USA
|}
 
 
==Thành tích trong sự nghiệpTíchtựTự doDo Mixed Martial Arts==
 
<!-- DO NOT ADD THE "RECORD" SECTION SHOWING THE RECORD AFTER EACH FIGHT, IT IS AN UNNECESSARY WASTE OF SPACE!! -->
{| class="wikitable" style="margin:0.5em auto; font-size:85%;"
|align="center" style = "background: #f0f0f0"| '''Ngày'''