Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Kim Thái Tông”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Meotrangden (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
Meotrangden (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 35:
 
Ông là hoàng đế thứ 2 trong 10 hoàng đế nhà Kim, trị vị giai đoạn 1123-1135. Tên thật là '''Hoàn Nhan Ngô Khất Mãi''' (chữ Hán: 完顏吳乞買, bính âm: ''Wányán Wúqǐmǎi''). Tên Hán của ông là '''Hoàn Nhan Thịnh''' (chữ Hán: ''完顏晟''). Ông là con trai thứ tư của [[Hoàn Nhan Hặc Lý Bát]]. Niên hiệu trong thời kỳ trị vì của ông là Thiên Hội (天會, 1123-1135). Ông được các hậu duệ của mình tôn xưng [[miếu hiệu]] là Kim Thái Tông, thụy hiệu là Thể nguyên Ứng vận Thế đức Chiêu công Triết huệ Nhân thánh Văn liệt hoàng đế (体元应运世德昭功哲惠仁圣文烈皇帝).
 
==Gia đình ==
===Vợ ===
*[[Khâm Nhân hoàng hậu]] Đường Quát thị
===Con cái ===
* Con trưởng: Tống quốc vương [[Hoàn Nhan Tông Bàn]], tên Nữ Chân là Bồ Lỗ Hổ.
* Bân vương [[Hoàn Nhan Tông Cố]], tên Nữ Chân là Hồ Lỗ.
* Đại vương [[Hoàn Nhan Tông Nhã]], tên Nữ Chân là Hộc Lỗ Bổ.
* Từ vương [[Hoàn Nhan Tông Thuận]], tên Nữ Chân là A Lỗ Đái.
* Con trai thứ tư<ref name=smjw>[[Tùng mạc kỉ văn]] viết: ''Trưởng tử viết Tông Bàn, vi Tống vương, thái phó, lĩnh thượng thư tỉnh sự, dữ Đằng vương, Ngu vương giai vi ngộ thất sở tru. Thứ viết Hiền, vi Nghi vương, Yên Kinh lưu thủ. Thứ viết Đằng vương, Ngu vương.''</ref>: Ngu vương [[Hoàn Nhan Tông Vĩ]], tên Nữ Chân là A Lỗ Bổ.
* Con trai thứ ba<ref name=smjw />: Đằng vương [[Hoàn Nhan Tông Anh]], tên Nữ Chân là Hộc Sa Hổ.
* Tiết vương [[Hoàn Nhan Tông Ý]], tên Nữ Chân là A Lân.
* Nguyên vương [[Hoàn Nhan Tông Bản]], tên Nữ Chân là A Lỗ.
* Dực vương [[Hoàn Nhan Cốt Lại]]
* Phong vương [[Hoàn Nhan Tông Mỹ]], tên Nữ Chân là Hồ Lý Giáp.
* Vận vương [[Hoàn Nhan Thần Thổ Môn]]
* Hoắc vương [[Hoàn Nhan Hộc Bột Thúc]]
* Sái vương [[Hoàn Nhan Oát Liệt]]
* Tất vương [[Hoàn Nhan Tông Triết]], tên Nữ Chân là Cốt Sa.
 
==Ghi chú==