Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Archelaos của Cappadocia”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Luckas-bot (thảo luận | đóng góp)
n r2.7.1) (robot Thêm: en:Archelaus of Cappadocia
Dòng 9:
 
Sau cái chết của cha mình; Archelaus, mẹ và em trai của ông vẫn ở Cappadocia. Mẹ của ông có thể được xem như là quả phụ của vua ở Comana. <ref>Syme, ''Anatolica: studies in Strabo'' p.144</ref> Ít thông tin được biết đến về cuộc sống ban đầu của Archelaus. Trước khi được trở thành vua, Archelaus phục vụ như một giáo sĩ ở Comana. <ref>http://www.livius.org/ap-ark/archelaus/archelaus.ht</ref>
==Glaphyra, Marcus Antonius, và kế vị ngai vàng==
Năm sau, mẹ của Archelaus, Glaphyra trở thành một trong những tình nhân của tam hùng La Mã [[Marcus Antonius]]. <ref>[http://www.tyndalehouse.com/Egypt/ptolemies/Cleopatra_vii.htm Ptolemaic Genealogy, Cleopatra VII]</ref> Glaphyra là một [[Hetaera]] ,<ref>Syme, ''Anatolica: studies in Strabo'' p.144</ref>, mà là một từ tiếng Hy Lạp cổ đại chỉ [[gái mái dâm]]. Mẹ của ông đã nổi tiếng và được tổ chức một lễ hội tôn vinh vẻ đẹp của bà.
 
Tam hùng đã rơi vào tình yêu với mẹ của Archelaus. Thông qua vẻ đẹp của mình, Glaphyra đã ảnh hưởng và khiến Antonius chỉ định và đưa Archelaus con trai của bà lên làm vua của Cappadocia. <ref>Syme, ''Anatolica: studies in Strabo'' p.148</ref> Trong năm 36 TCN, Antony Archelaus loại bỏ và sau đó hành quyết vua Cappadocia là [[Ariarathes X]] khỏi ngai vàng của ông và biến Archelaus trở thành người kế vị của Ariarathes X. Mẹ ông dường như là một phụ nữ quyền lực tại Triều đình Hoàng gia và trong nền chính trị ở Cappadocia. <ref>Syme, ''Anatolica: studies in Strabo'' p.148</ref>
==Làm vua==
Sau khi Archelaus lên ngôi vàng Cappadocia, danh hiệu hoàng gia của ông trong tiếng Hy Lạp là:'' Άρχέλαος Φιλοπατρίς Κτίστης, Archelaus Philopatris Ktistes''. <ref>Temporini, ''Aufstieg und Niedergang der römischen Welt: Geschichte und Kultur Roms im spiegel der neueren Forschung'' p.1149</ref> ''Philopatris Ktistes'', có nghĩa trong tiếng Hy Lạp là người tình và người sáng lập của quốc gia mình. Tiêu đề hoàng gia của ông được biết đến từ những chữ khắc còn sót lại và đặc biệt từ tiền xu. <ref>[http://www.ancientlibrary.com/smith-bio/0272.html Ancient Library, Archelaus no.4]</ref> Trong giai đoạn đầu tiên của triều đại Archelaus ,ông cưới người vợ đầu tiên của mình, người mà thông qua cuộc hôn nhân với ông trở thành nữ hoàng của Cappadocia.
 
{{start box}}
Hàng 17 ⟶ 23:
years=38 BC &ndash; 17}}
{{end box}}
 
==Chú thích==
{{reflist}}