Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Ngô Ngạn Tổ”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
TXiKiBoT (thảo luận | đóng góp)
n r2.4.6) (robot Thêm: es:Daniel Wu
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
=Địt mẹ TRẦN NGUYỄN MINH HUY=
{{Thông tin diễn viên
|name = Ngô Ngạn Tổ
|image = Alive_Daniel_Wu.jpg
|imagesize = 150px
|birthname = Daniel Wu
|birthdate = {{Ngày sinh|1974|9|30}}
|birthplace = [[Berkeley]], [[California]], [[Mỹ]]
|height = 1m86
|othername = Daniel Wu
|occupation = Diễn viên, đạo diễn, nhà sản xuất
 
=ĐÙ MÁ TRẦN NGUYỄN MINH HUY=
}}
 
=Địt mẹ TRẦN NGUYỄN MINH HUY=
 
=ĐÙ MÁ TRẦN NGUYỄN MINH HUY=
'''Ngô Ngạn Tổ''' (tên [[tiếng Anh]]: [[Daniel Wu]]) là một diễn viên điện ảnh, đạo diễn, kiêm nhà sản xuất phim người Mỹ gốc Hoa của điện ảnh Hồng Kông. Khởi nghiệp từ năm 1998, tính đến nay anh đã đóng hơn 40 phim. Ngô từng được mệnh danh là "[[Lưu Đức Hoa]] trẻ,"<ref name="hui"> {{cite web
| last = Hui
| first = Yuanna
| title = Drawing a blueprint for success
| work = The Standard
| date = 1998-10-23
| url = http://www.thestandard.com.hk/news_detail.asp?pp_cat=&art_id=48817&sid=&con_type=1&d_str=19981023&sear_year=1998
| accessdate = 2008-05-18}}</ref>Anh nổi tiếng là diễn viên hàng đầu của nền công nghiệp điện ảnh Hoa ngữ với khả năng diễn xuất đa dạng và đặc biệt.<ref name="var1"> {{cite web
| last = Frater
| first = Patrick
| title = Golden deal is 'Heavenly'
| work = Variety
| date = 2006-04-11
| url = http://variety.com/article/VR1117941353.html
| accessdate = 2008-05-18}}</ref>
==Tiểu sử ==
Ngô Ngạn Tổ sinh ra tại [[Berkeley, California]] và lớn lên ở [[Orinda, California]].<ref name="sfgate2">{{cite web
| last = Graham
| first = Bob
| title = Bay Area actor 'discovered' as a model in Hong Kong Daniel Wu of 'Cop' has since made 17 films in four years
| work = SF Gate
| publisher = San Francisco Chronicle
| date = 2001-04-04
| url = http://www.sfgate.com/cgi-bin/article.cgi?f=/c/a/2001/07/04/DD.DTL&hw=daniel+wu&sn=001&sc=1000
| accessdate = 2008-05-21}}</ref> Ngô đã bắt đầu yêu thích võ thuật, khi thấy [[Jet Li]] trong bộ phim ''[[Shaolin Temple (1982 film)|The Shaolin Temple]]'' <ref name="hui"> {{cite web
| last = Hui
| first = Yuanna
| title = Drawing a blueprint for success
| work = The Standard
| date = 1998-10-23
| url = http://www.thestandard.com.hk/news_detail.asp?pp_cat=&art_id=48817&sid=&con_type=1&d_str=19981023&sear_year=1998
| accessdate = 2008-05-18}}</ref> và vì thế anh bắt đầu học môn võ [[wushu ]] khi mới 11 tuổi. <ref> {{cite web
| title = Daniel Wu interview
| publisher = LOVEFiLM International Ltd
| date = 2000-01-01
| url = http://www.lovefilm.co.uk/features/detail.html?section_name=interview&editorial_id=2346
| accessdate = 2008-05-17}} </ref> Thần tượng thưở nhỏ của anh là [[Jackie Chan]],<ref name="slchan"> {{cite web
| last = Chan
| first = Sip-ling
| title = Kung fu kick-starts Wu's self-discovery
| work = The Standard
| date = 1999-11-14
| url = http://www.thestandard.com.hk/news_detail.asp?pp_cat=&art_id=53960&sid=&con_type=1&d_str=19991114&sear_year=1999
| accessdate = 2008-05-18}}</ref> người mà sau này xem Ngô như con trai của mình.<ref name="jackie"> {{cite web
| title = Jackie Chan: from action maestro to serious actor
| work = China Daily
| date = 2004-09-24
| url = http://www.chinadaily.com.cn/english/doc/2004-09/24/content_377571.htm
| accessdate = 2008-05-16}}</ref> Ngô học tại trường trung học [[Head-Royce School]] ở [[Oakland, California]]<ref name="asianwk">{{cite web
| last = Lee
| first = Lisa
| title = Daniel Wu: alive, not dead
| work = AsianWeek
| date = 2008-05-02
| url = http://www.asianweek.com/2008/05/02/daniel-wu-alive-not-dead/#
| accessdate = 2008-05-17}}</ref>, sau đó anh theo học chuyên ngành kiến trúc tại trường đại học Orgeon. Cũng tại đó, anh đã lập ra câu lạc bộ Wushu của trường đại học Orgeon vào năm 1994 và đồng thời cũng là huấn luận viên đầu tiên của đội.<ref> {{cite web
| title = University of Oregon Wushu Club
| url = http://www.geocities.com/uowushu/about.html
| accessdate = 2008-05-18}} </ref> Trong thời gian đó, Ngô cũng tham gia các lớp học về điện ảnh, và thường xuyên đến các sân khấu của địa phương để xem các nhà làm phim như [[Akira Kurosawa]] và [[Luc Besson]] làm việc<ref name="hui"> {{cite web
| last = Hui
| first = Yuanna
| title = Drawing a blueprint for success
| work = The Standard
| date = 1998-10-23
| url = http://www.thestandard.com.hk/news_detail.asp?pp_cat=&art_id=48817&sid=&con_type=1&d_str=19981023&sear_year=1998
| accessdate = 2008-05-18}}</ref>. Năm 1997, sau khi tốt nghiệp, Ngô đi du lịch đến Hồng Kông để chứng kiến lễ trao trả Hồng Kông về Trung Quốc, anh cũng không hề có ý định theo đuổi sự nghiệp diễn xuất. Anh trở thành người mẫu từ lời gợi ý của chị anh.<ref name="slchan"> {{cite web
| last = Chan
| first = Sip-ling
| title = Kung fu kick-starts Wu's self-discovery
| work = The Standard | date = 1999-11-14
| url = http://www.thestandard.com.hk/news_detail.asp?pp_cat=&art_id=53960&sid=&con_type=1&d_str=19991114&sear_year=1999
| accessdate = 2008-05-18}}</ref><ref name="nc-scmp"> {{cite web
| last = Scott
| first = Matthew
| title = Daniel's dark awakening
| work = Night Corridor film website
| date = 1999-11-14
| url = http://nightcorridor.com/daniel_interview_scmp.html
| accessdate = 2008-05-17}}</ref> Bốn tháng sau, nữ đạo diễn [[Yonfan]] đã mời Ngô đóng vai chính trong bộ phim điện ảnh của bà khi tình cờ thấy anh trong một mẩu quảng cáo quần áo trên đường phố Hồng Kông. <ref name="hui"> {{cite web
| last = Hui
| first = Yuanna
| title = Drawing a blueprint for success
| work = The Standard
| date = 1998-10-23
| url = http://www.thestandard.com.hk/news_detail.asp?pp_cat=&art_id=48817&sid=&con_type=1&d_str=19981023&sear_year=1998
| accessdate = 2008-05-18}}</ref> <ref name="tse"> {{cite web
| last = Tse
| first = Sabrina
| title = Screen newcomer enjoys his moment under the sun
| work = The Standard
| date = 1998-05-07
| url = http://www.thestandard.com.hk/news_detail.asp?pp_cat=&art_id=693&sid=&con_type=1&d_str=19980507&sear_year=1998
| accessdate = 2008-05-18}}</ref>
 
=Địt mẹ TRẦN NGUYỄN MINH HUY=
==Sự nghiệp diễn xuất==
Mặc dù vào lúc đó anh không thể nói tiếng Quảng Đông, <ref name="blog2">{{cite web
| title = blog entry
| work = Daniel Wu's official blog
| date = 2005-03-30
| url = http://www.alivenotdead.com/daniel/Life+is+a+Struggle+%28taken+from+the+Official+Daniel+Wu+Fan+Newsletter%29-profile-3559.html
| accessdate = 2008-05-17}}</ref> và không thể đọc tiếng Hoa,<ref name="blog1">{{cite web
| title = blog entry
| work = Daniel Wu's official blog
| date = 2001-11-22
| url = http://www.alivenotdead.com/daniel/Hi+it-s+me+Daniel+again-%28+taken+from+the+official+Daniel+Wu+Fan+Newsletter%29-profile-3541.html
| accessdate = 2008-05-17}}</ref>nhưng anh đã diễn khá thành công trong bộ phim điện ảnh đầu tiên của mình, bộ phim ''Bishonen'' của đạo diễn Yonfan vào năm 1998. Sau thành công của bộ phim đầu tiên, Ngô được mời đóng vai chính trong bộ phim ''City of Glass'' của nữ đạo diễn [[Mabel Cheung]] (vai diễn này đã giúp Ngô được đề cử cho giải diễn viên mới xuất sắc nhất tại Liên hoan phim Kim Tượng lần thứ 18 <ref name="cogaward">{{cite web
| title = Hong Kong Film Awards archive
| url = http://www.hkfaa.com/history/list_18.html
| accessdate = 2008-05-31}}</ref>). Sau đó, anh tham gia một vai phụ trong bộ phim xã hội đen 'Young and Dangerous: The Prequel'' của đạo diễn [[Andrew Lau]]. Trong thời gian đó, Ngô đã gặp siêu sao [[Jackie Chan]] tại buổi lễ khai trương của một nhà hàng. <ref name="sfgate3">{{cite web
| last = Johnson
| first = G. Allen
| title = Fast road to stardom
| work = SF Gate
| publisher = San Francisco Chronicle
| date = 1999-03-17
| url = http://www.sfgate.com/cgi-bin/article.cgi?f=/e/a/1999/03/17/STYLE754.dtl&hw=daniel+wu&sn=006&sc=200
| accessdate = 2008-05-21}}</ref>, và anh nhanh chóng ký hợp đồng gia nhập công ty quản lý của Chan là JC Group. <ref name="tse"> {{cite web
| last = Tse
| first = Sabrina
| title = Screen newcomer enjoys his moment under the sun
| work = The Standard
| date = 1998-05-07
| url = http://www.thestandard.com.hk/news_detail.asp?pp_cat=&art_id=693&sid=&con_type=1&d_str=19980507&sear_year=1998
| accessdate = 2008-05-18}}</ref>.
 
=ĐÙ MÁ TRẦN NGUYỄN MINH HUY=
Năm 1999, anh có một bước đột phá trong sự nghiệp diễn xuất với vai diễn trong bộ phim ''Gen-X Cops'' của đạo diễn [[Benny Chan]]. Sau vai diễn thành công, anh đã tham gia rất nhiều bộ phim điện ảnh bao gồm: Bộ phim trinh thám được đầu tư lớn ''Purple Storm'', bộ phim nghệ thuật ''Peony Pavilion,'' và bộ phim cực kỳ thành công ''Love Undercover.'' Năm 2001, anh nhận được những lời phê bình từ giới truyền thông Hồng Kông về những cảnh nóng với [[Suki Kwan]] trong bộ phim ''Cop on a Mission,'' Nhưng anh nói những lời phê bình đó đã thu hút được sự chú ý của các đạo diễn và anh sẽ chọn những dạng vai như thế trong tương lai. <ref name="hkcin">{{cite web
| title = Daniel Wu interview
| work = Hong Kong Cinema
| publisher = Vengeance Magazine
| date = 2005-01
| url = http://www.hkcinema.co.uk/Articles/danielwuinterview.htm
| accessdate = 2008-05-17}}</ref>
 
=Địt mẹ TRẦN NGUYỄN MINH HUY=
Năm 2003, Ngô lần đầu tiên tham gia sản xuất trong bộ phim ''Night Corridor'' của đạo diễn [[Julian Lee]]. Do ngân sách làm phim khá eo hẹp, nên anh cũng tham gia tìm kiếm nguồn tài trợ và nguồn phân phối cho phim, đồng thời anh cùng với [[Jun Kung]] đã tạo ra nhạc nền cho bộ phim. <ref name="cinemasie">{{cite web
| title = A conversation with Daniel Wu
| date = 2003-08-24
| url = http://www.cinemasie.com/en/interviews/danielwu/danielwu1EN.php
| accessdate = 2008-05-17}}</ref> Anh được đề cử giải thưởng nam diễn viên chính xuất sắc nhất tại Liên hoan phim Kim Mã, Đài Loan lần thứ 40 nhờ những nỗ lực của mình. <ref name="sfchina">{{cite web
| title = The Heavenly Kings
| work = San Francisco Chinatown
| date = 2007-04
| url = http://www.sanfranciscochinatown.com/events/movies/heavenlykings.html
| accessdate = 2008-05-21}}</ref> Trong năm 2003, Ngô cũng tham gia vai trò nhà sản xuất và đạo diễn sáng tạo của chương trình "MTV's Whatever Things!", một chương trình theo phong cách "Jackass" được phát sóng tại Châu Á. <ref name="blog3">{{cite web
| title = blog entry
| work = Daniel Wu's official blog
| date = 2003-11-26
| url = http://www.alivenotdead.com/daniel/Message+from+Daniel-November.+%28taken+from+the+Official+Daniel+Wu+Fan+Newsletter%29-profile-3554.html
| accessdate = 2008-05-21}}</ref> cùng với [[Sam Lee (actor)|Sam Lee]], [[Josie Ho]], [[Terence Yin]], và những người nổi tiếng khác.<ref name="var2">{{cite web
| last = Kan
| first = Wendy
| title = 'Whatever' goes on MTV prank spree
| work = Variety
| date = 2003-08-31
| url = http://www.variety.com/article/VR1117891738.html
| accessdate = 2008-05-21}}</ref> Cũng trong năm đó, anh tham gia diễn xuất trong vở kịch''[[The Happy Prince]]'' tại sân khấu của Edward Lam <ref name="hkaf">{{cite web
| title = Hong Kong Arts Festival archive
| url = http://www.hk.artsfestival.org/en/about/past/0307
| accessdate = 2008-05-21}}</ref>
 
=ĐÙ MÁ TRẦN NGUYỄN MINH HUY=
Năm 2005, Ngô được đề cử giải nam diễn viên chính xuất sắc nhất tại Liên hoan phim Kim Tượng, Hồng Kông lần thứ 24.<ref name="var3">{{cite web
| last = Rothrock
| first = Vicki
| title = HK film noms do the 'Hustle'
| work = Variety
| date = 2005-02-02
| url = http://www.variety.com/article/VR1117917307.html?categoryid=1237&cs=1&query=hong+kong+noms+do+the+
| accessdate = 2008-05-16}}</ref> Tại Liên hoan phim Kim Mã lần thứ 41, Ngô đã giành được giải diễn viên phụ xuất sắc nhất cho vai diễn trong bộ phim ''New Police Story.''<ref name="chdly1">{{cite web
| title = Golden Horse goes to mainland movie Kekexili
| work = China Daily
| date = 2004-12-05
| url = http://www.chinadaily.com.cn/english/doc/2004-12/05/content_397379.htm
| accessdate = 2008-05-16}}</ref> Chiến thắng đến với anh khá bất ngờ, bởi vì anh không nghĩ quá nhiều về diễn xuất của mình trong phim.<ref name="hkcin">{{cite web
| title = Daniel Wu interview
| work = Hong Kong Cinema
| publisher = Vengeance Magazine
| date = 2005-01
| url = http://www.hkcinema.co.uk/Articles/danielwuinterview.htm
| accessdate = 2008-05-17}}</ref> Cũng trong năm 2005, làng giải trí hoa ngữ đã đón nhận tin tức rằng anh đã thành lập ban nhạc [[Alive (band)|Alive]], cùng với Terence Yin, [[Andrew Lin]], and [[Conroy Chan]]. <ref name="crialive">{{cite web
| last = Chen
| first = Fengfeng
| title = Daniel Wu forms a new band
| publisher = China Radio International
| date = 2005-08-04
| url = http://english.cri.cn/2246/2005-8-4/140@263595.htm
| accessdate = 2008-05-16}}</ref>. Ngô và những người bạn trong ban nhạc đã post những thông tin, tin tức cập nhật và những suy nghĩ cá nhân, công viên Disneyland đã mời ban nhạc của anh trở thành nhà phát ngôn cho họ.<ref name="var5">{{cite web
| last = Rothrock
| first = Vicki
| title = A word of cultural caution
| work = Variety
| date = 2005-09-04
| url = http://www.variety.com/article/VR1117928490.html
| accessdate = 2008-05-16}}</ref>.
 
=Địt mẹ TRẦN NGUYỄN MINH HUY=
Năm 2006, Ngô đã viết kịch bản và đạo diễn bộ phim bộ phim đầu tay ''The Heavenly Kings,'' cùng với ban nhạc Alive. <ref name="sfbg">{{cite web
| last = Eddy
| first = Cheryl
| title = Bubblegum bandits
| work = San Francisco Bay Guardian
| date = 2007-04-25
| url = http://www.sfbg.com/entry.php?entry_id=3503
| accessdate = 2008-05-17}}</ref> Bộ phim ''The Heavenly Kings'' khai thác đề tài về nền công nghiệp âm nhạc của Hồng Kông, việc thành lập nhóm Alive với mục đích để thực hiện bộ phim, các nhân vật trong phim cũng chỉ thể hiện đúng khoảng 10 đến 15% cuộc sống thực của họ. <ref name="swindle"<ref name="swindle">{{cite web
| title = The great Cantopop swindle
| work = The Standard
| date = 2006-05-22
| url = http://www.thestandard.com.hk/news_detail.asp?pp_cat=40&art_id=17068&sid=7552943&con_type=3&d_str=20060422&sear_year=2006
| accessdate = 2008-05-18}}</ref> nhiều cảnh trong phim đan xen cả yếu tố hư cấu lẫn hiện thực.<ref name="sfbg">{{cite web
| last = Eddy
| first = Cheryl
| title = Bubblegum bandits
| work = San Francisco Bay Guardian
| date = 2007-04-25
| url = http://www.sfbg.com/entry.php?entry_id=3503
| accessdate = 2008-05-17}}</ref> Ngô thừa nhận giọng hát của anh rất tệ, và âm nhạc của ban nhạc nhờ vào kỹ thuật để làm tăng giọng ca của họ lên cao, điều đó chứng tỏ mọi thứ đều là giả mạo. <ref name="sfgate">{{cite web
| last = Johnson
| first = G. Allen
| title = A model, actor, singing sensation (well, sort of) and now a director
| work = SF Gate
| publisher = San Francisco Chronicle
| date = 2007-04-25
| url = http://www.sfgate.com/cgi-bin/article.cgi?file=c/a/2007/04/25/DDGOMPE72A1.DTL&type=movies
| accessdate = 2008-05-17}}</ref> Mặc dù, bộ phim đã gặp phải những phản ứng dữ dội từ giới truyền thông khi đưa ra những thông tin sai, <ref name="indiewire">{{cite web
| last = Young
| first = Jennifer
| title = Daniel Wu, "Heavenly King"
| work = indieWIRE
| publisher = originally from SF360
| date = 2007-04-29
| url = http://www.indiewire.com/people/2007/04/people_daniel_w.html
| accessdate = 2008-05-17}}</ref> cả về việc download bất hợp pháp ,<ref name="swindle">{{cite web
| title = The great Cantopop swindle
| work = The Standard
| date = 2006-05-22
| url = http://www.thestandard.com.hk/news_detail.asp?pp_cat=40&art_id=17068&sid=7552943&con_type=3&d_str=20060422&sear_year=2006
| accessdate = 2008-05-18}}</ref>,nhưng Ngô đã thắng giải đạo diễn mới xuất sắc nhất tại Liên hoan phim Kim Tượng lần thứ 26, một thành tựu mà anh cho là nỗ lực của cả nhóm.<ref name="indiewire">{{cite web
| last = Young
| first = Jennifer
| title = Daniel Wu, "Heavenly King"
| work = indieWIRE
| publisher = originally from SF360
| date = 2007-04-29
| url = http://www.indiewire.com/people/2007/04/people-daniel_wu.html
| accessdate = 2008-05-17}}</ref>
 
=ĐÙ MÁ TRẦN NGUYỄN MINH HUY=
==Các dự án khác==
 
=Địt mẹ TRẦN NGUYỄN MINH HUY=
Tháng 4 năm 2007, Ngô khai trương trang web AliveNotDead.com cùng với ban nhạc cũ của anh, cùng Terence Yin và những người sáng lập ra trang [[Rotten Tomatoes|RottenTomatoes.com]] Patrick Lee và Stephen Wang, trang web là nơi dành cho việc cộng tác với các nhà làm phim, các nhạc sĩ và các nghệ sĩ khác, cũng là địa chỉ để kết nối và giao lưu với các fan.<ref name="sf360">{{cite web
| last = Young
| first = Jennifer
| title = Daniel Wu
| work = SF360
| publisher = San Francisco Film Society
| date = 2008-03-15
| url = http://www.sf360.org/features/daniel-wu
| accessdate = 2008-05-17}}</ref><ref name="alivenotdead">{{cite web
| title = alivenotdead.com
| date = 2007-04-08
| url = http://www.alivenotdead.com/aboutus.html
| accessdate = 2008-05-21}}</ref> Anh vẫn tiếp tục sự nghiệp người mẫu của mình trong vai trò làm người phát ngôn cho nhiều sản phẩm như đồng hồ Seiko, <ref name="seiko">{{cite web
| title = Daniel Wu signed as spokesperson for the second year starring in the latest SEIKO Criteria Men Watches Collection advertisement
| publisher = Seiko
| date = 2008-05-07
| url = http://www.thongsia.com.hk/thongsia/web/eng/promotion.php?cid=1
| accessdate = 2008-05-17}}</ref> và mỹ phẩm L'Oréal.<ref name="loreal">{{cite web
| title = L'Oréal Taiwan
| url = http://www.lorealparis.com.tw/frameset.asp?/skincare/menexpert.asp
| accessdate = 2008-05-17}}</ref> Ngô cũng tham gia chụp ảnh cho album ảnh từ thiện SuperStars được thực hiện bởi Leslie Kee <ref name="lkee">{{cite web
| title = 300 stars, nude in name of charity
| publisher = China Radio International
| date = 2006-11-30
| url = http://english.cri.cn/3086/2006/11/30/60@169119_3.htm
| accessdate = 2008-05-16}}</ref> và trình diễn ca khúc của rapper Jin "HK Superstar."<ref name="jin">{{cite web
| title = discography
| publisher = Jin's official website
| url = http://www.jinforthewin.com
| accessdate = 2008-05-16}}</ref> Ngô là nhà đầu tư của Racks MDB Shanghai, khai trương vào năm 2008.<ref name="criracks">{{cite web
| title = Pooling resources
| publisher = China Radio International
| date = 2008-03-31
| url = http://english.cri.cn/3086/2008/03/01/1221@328735.htm
| accessdate = 2008-05-16}}</ref>
 
=ĐÙ MÁ TRẦN NGUYỄN MINH HUY=
==Đời tư==
Ba mẹ của Ngô là George (một kĩ sư đã về hưu) và Diana (một giáo sư đại học)<ref name="sfgate2">{{cite web
| last = Graham
| first = Bob
| title = Bay Area actor 'discovered' as a model in Hong Kong Daniel Wu of 'Cop' has since made 17 films in four years
| work = SF Gate
| publisher = San Francisco Chronicle
| date = 2001-04-04
| url = http://www.sfgate.com/cgi-bin/article.cgi?f=/c/a/2001/07/04/DD.DTL&hw=daniel+wu&sn=001&sc=1000
| accessdate = 2008-05-21}}</ref> Họ đều là người gốc Thượng Hải. Sau cách mạng Cộng sản vào năm 1949, bố anh đã di cư đến Mỹ, và gặp mẹ anh tại New York, khi bà còn là một sinh viên. Sau khi đám cưới, họ định cư tại California.<ref name="slchan"> {{cite web
| last = Chan
| first = Sip-ling
| title = Kung fu kick-starts Wu's self-discovery
| work = The Standard
| date = 1999-11-14
| url = http://www.thestandard.com.hk/news_detail.asp?pp_cat=&art_id=53960&sid=&con_type=1&d_str=19991114&sear_year=1999
| accessdate = 2008-05-18}}</ref> Ngô còn có hai chị gái là Greta và Gloria.
Anh lưu trú ở cả Hồng Kông, Thượng Hải và Bắc Kinh.<ref name="sfgate">{{cite web
| last = Johnson
| first = G. Allen
| title = A model, actor, singing sensation (well, sort of) and now a director
| work = SF Gate
| publisher = San Francisco Chronicle
| date = 2007-04-25
| url = http://www.sfgate.com/cgi-bin/article.cgi?file=c/a/2007/04/25/DDGOMPE72A1.DTL&type=movies
| accessdate = 2008-05-17}}</ref> Anh vẫn tiếp tục luyện tập môn Wushu cũng như các môn võ thuật khác.<ref>{{cite web
| last = Johnson
| first = G. Allen
| title = A model, actor, singing sensation (well, sort of) and now a director
| work = SF Gate
| publisher = San Francisco Chronicle
| date = 2007-04-25
| url = http://www.sfgate.com/cgi-bin/article.cgi?file=c/a/2007/04/25/DDGOMPE72A1.DTL&type=movies
| accessdate = 2008-05-17}}</ref>
 
=Địt mẹ TRẦN NGUYỄN MINH HUY=
==Phim tham gia==
{| class="wikitable" width="800"
|-
! width=5% | Năm
! width=30% | Tựa đề phim
! width=20% | Tên gốc
! width=20% | Vai
! width=25% |Ghi chú
|-
| rowspan="3" | [[điện ảnh năm 1998|1998]] || ''[[Bishonen]]'' || 美少年之恋 || Sam Fai ||
|-
| ''[[City of Glass (film)|City of Glass]]'' || 玻璃之城 || Daniel || lấy tên Daniel Ng;<br />''được đề cử giải nam diễn viên mới xuất sắc nhất tại Liên hoan phim Kim Tượng ''
|-
| ''[[Young and Dangerous: The Prequel]]'' || 新古惑仔之少年激鬥篇 || Big Head || lấy tên Daniel Ng
|-
| rowspan="3" | [[điện ảnh năm 1999|1999]] || ''[[Gorgeous (film)|Gorgeous]]'' || 玻璃樽 || photographer's assistant ||
|-
| ''[[Gen-X Cops]]'' || 特警新人類 || Daniel ||
|-
| ''[[Purple Storm (film)|Purple Storm]]'' || 紫雨風暴 || Todd Nguyen ||
|-
| rowspan="2" | [[điện ảnh năm 2000|2000]] || ''[[2000 AD (film)|2000 AD]]'' || 公元2000 || Benny ||
|-
| ''[[Undercover Blues (2000 film)|Undercover Blues]]'' || 刑 「殺之法」|| Joe Wong ||
|-
| rowspan="6" | [[điện ảnh năm 2001|2001]] || ''[[Headlines(movie)|Headlines]]'' || 頭號人物 || Peter Wong ||
|-
| ''[[Hit Team]]'' || 重裝警察 || Inspector Chung Chai ||
|-
| ''[[Cop on a Mission]]'' || 知法犯法 || Mike ||
|-
| ''[[Born Wild (2001 film)|Born Wild]]'' || 野獸之瞳 || Tide Ho ||
|-
| ''[[Beijing Rocks]]'' || 北京樂與路 || Michael Wu ||
|-
| ''[[The Peony Pavilion|Peony Pavilion]]'' || 我的美麗與哀愁 || Xing Zhi Gang ||
|-
| rowspan="6" | [[điện ảnh năm 2002|2002]] || ''[[Beauty and the Breast]]'' || 豐胸秘Cup || Harper ||
|-
| ''[[Love Undercover]]'' || 新紮師妹 || Au Hoi Man ||
|-
| ''[[Princess D]]'' || 想飛 || Joker ||
|-
| ''[[Devil Face, Angel Heart]]'' || 變臉迷情 || Long ||
|-
| ''[[The Peeping]]'' || 偷窺無罪 || Calvin ||
|-
| ''[[Naked Weapon]]'' || 赤裸特工 || Jack Chen ||
|-
| rowspan="4" | [[điện ảnh năm 2003|2003]] || ''[[Night Corridor]]'' || 妖夜迴廊 || Sam Yuen/Hung || là diễn viên chính kiêm nhà sản xuất;''được đề cử giải nam diễn viên chính xuất sắc nhất tại Liên hoan phim Kim Mã
|-
| ''[[Love Undercover 2: Love Mission]]'' || 新紮師妹2: 美麗任務 || Au Hoi Man ||
|-
| ''[[Hidden Track(movie)|Hidden Track]]'' || 尋找周杰倫 || police officer ||
|-
| ''[[Miss Du Shi Niang]]'' || Miss 杜十娘 || Ken Li ||
|-
| rowspan="8" | [[điện ảnh năm 2004|2004]] || ''[[Magic Kitchen]]'' || 魔幻厨房 || Kevin ||
|-
| ''[[Chiseen]]'' || 黐線 || || DVD version of some segments of ''[[MTV's Whatever Things]]''
|-
| ''[[Enter the Phoenix]]'' || 大佬愛美麗 || Georgie Hung ||
|-
| ''[[One Nite In Mongkok]]'' || 旺角黑夜 || Lai Fu || ''đề cử giải nam diễn viên chính xuất sắc nhất tại Liên hoan phim Kim Tượng''
|-
| ''[[Around the World in 80 Days (2004 film)|Around the World in 80 Days]]'' || 80日環遊世界 || Bak Mei ||
|-
| ''[[The Twins Effect II]]'' || 千機變II: 花都大戰 || Wei Liao ||
|-
| ''[[Beyond Our Ken (film)|Beyond Our Ken]]'' || 公主復仇記 || Ken ||
|-
| ''[[New Police Story]]'' || 新警察故事 || Joe Kwan || ''đạt giải nam diễn viên phụ xuất sắc nhất tại LHP Kim Mã''
|-
| rowspan="5" | [[điện ảnh năm 2005|2005]] || ''[[Dragonblade]]'' || 龍刀奇緣 || Hung Lang || người lồng tiếng
|-
| ''[[House of Fury]]'' || 精武家庭 || Jason ||
|-
| ''[[Divergence (film)|Divergence]]'' || 三岔口 || Coke ||
|-
| ''[[Thiên bôi bất túy ]]'' || 千杯不醉 || Michael ||
|-
| ''[[Everlasting Regret]]'' || 長恨歌 || Kang Mingxun ||
|-
| rowspan="4" | [[điện ảnh năm 2006|2006]] || ''[[Rob-B-Hood]]'' || 寶貝計劃 || Brokeback Security agent ||
|-
| ''[[McDull, the Alumni]]'' || 春田花花同學會 || hostage-taker ||
|-
| ''[[The Banquet (2006 film)|The Banquet]]'' || 夜宴 || Prince Wu Luan ||
|-
| ''[[The Heavenly Kings]]'' || 四大天王 || Daniel Wu || đạo diễn kiêm tác giả kịch bản;<br />''thắng giải đạo diễn mới xuất sắc nhất tại liên hoan phim Kim Tượng''
|-
| rowspan="3" | [[điện ảnh năm 2007|2007]] || ''[[Môn đồ (phim)]]'' || 門徒 || Nick ||
|-
| ''[[Ming Ming]]'' || 明明 || D ||
|-
| ''[[Blood Brothers (2007 film)|Blood Brothers]]'' || 天堂口 || Ah Fung ||
|-
| rowspan="3" | [[điện ảnh năm 2009|2009]] || ''[[Shinjuku Incident]]'' || 新宿事件 || Jie ||
|-
| ''[[Overheard (film)|Overheard]]'' || 竊聽風雲 || Max ||
|-
| ''[[Like a Dream]]'' || 如梦 || Max ||''được đề cử giải nam diễn viên chính xuất sắc nhất tại Liên hoan phim Kim Mã ''
|-
| rowspan="3" | [[điện ảnh năm 2010|2010]] || ''[[Hot Summer Days]]'' || 全城熱戀 || ||
|-
| ''[[Triple Tap]]'' || 鎗王之王 || ||
|-
| ''[[Inseparable (film)|Inseperable]]'' || 形影不離 || ||
|}
 
=ĐÙ MÁ TRẦN NGUYỄN MINH HUY=
==Chú thích==
{{reflist|2}}
 
=Địt mẹ TRẦN NGUYỄN MINH HUY=
==Liên kết ngoài==
{{commonscat|Daniel Wu}}
* {{imdb name|id=0943079|name=Daniel Wu}}
* [http://www.alivenotdead.com/daniel Daniel Wu's official blog]
* [http://vietbao.vn/The-gioi-giai-tri/Ngo-Ngan-To-Chang-lang-tu-cua-dien-anh-Hong-Kong/25017699/399/ Ngô Ngạn Tổ chàng lãng tử của điện ảnh Hồng Kông]
 
=ĐÙ MÁ TRẦN NGUYỄN MINH HUY=
{{CinemaofHongKong}}
{{CinemaofChina}}
 
=Địt mẹ TRẦN NGUYỄN MINH HUY=
[[Thể loại:sinh 1974]]
[[Thể loại:người mẫu Hồng Kông]]
[[Thể loại:Nhân vật còn sống]]
[[Thể loại:Diễn viên điện ảnh Mỹ]]
[[Thể loại:Diễn viên điện ảnh Hồng Kông]]
[[Thể loại:Người Mỹ gốc Hoa]]
 
=ĐÙ MÁ TRẦN NGUYỄN MINH HUY=
[[id:Daniel Wu]]
 
[[de:Daniel Wu]]
=Địt mẹ TRẦN NGUYỄN MINH HUY=
[[en:Daniel Wu]]
 
[[es:Daniel Wu]]
=ĐÙ MÁ TRẦN NGUYỄN MINH HUY=
[[fr:Daniel Wu Yanzu]]
 
[[ga:Daniel Wu]]
=Địt mẹ TRẦN NGUYỄN MINH HUY=
[[ja:呉彦祖]]
 
[[th:อู๋ เอี้ยนจู่]]
=ĐÙ MÁ TRẦN NGUYỄN MINH HUY=
[[tr:Daniel Wu]]
 
[[zh:吳彥祖]]
=Địt mẹ TRẦN NGUYỄN MINH HUY=
 
=ĐÙ MÁ TRẦN NGUYỄN MINH HUY=
 
=Địt mẹ TRẦN NGUYỄN MINH HUY=
 
=ĐÙ MÁ TRẦN NGUYỄN MINH HUY=
 
=Địt mẹ TRẦN NGUYỄN MINH HUY=
 
=ĐÙ MÁ TRẦN NGUYỄN MINH HUY=
 
=Địt mẹ TRẦN NGUYỄN MINH HUY=
 
=ĐÙ MÁ TRẦN NGUYỄN MINH HUY=
 
=Địt mẹ TRẦN NGUYỄN MINH HUY=
 
=ĐÙ MÁ TRẦN NGUYỄN MINH HUY=
 
=Địt mẹ TRẦN NGUYỄN MINH HUY=
 
=ĐÙ MÁ TRẦN NGUYỄN MINH HUY=
 
=Địt mẹ TRẦN NGUYỄN MINH HUY=
 
=ĐÙ MÁ TRẦN NGUYỄN MINH HUY=
 
=Địt mẹ TRẦN NGUYỄN MINH HUY=
 
=ĐÙ MÁ TRẦN NGUYỄN MINH HUY=
 
=Địt mẹ TRẦN NGUYỄN MINH HUY=
 
=ĐÙ MÁ TRẦN NGUYỄN MINH HUY=
 
=Địt mẹ TRẦN NGUYỄN MINH HUY=
 
=ĐÙ MÁ TRẦN NGUYỄN MINH HUY=
 
=Địt mẹ TRẦN NGUYỄN MINH HUY=
 
=ĐÙ MÁ TRẦN NGUYỄN MINH HUY=
 
=Địt mẹ TRẦN NGUYỄN MINH HUY=
 
=ĐÙ MÁ TRẦN NGUYỄN MINH HUY=
 
=Địt mẹ TRẦN NGUYỄN MINH HUY=
 
=ĐÙ MÁ TRẦN NGUYỄN MINH HUY=
 
=Địt mẹ TRẦN NGUYỄN MINH HUY=
 
=ĐÙ MÁ TRẦN NGUYỄN MINH HUY=
 
=Địt mẹ TRẦN NGUYỄN MINH HUY=
 
=ĐÙ MÁ TRẦN NGUYỄN MINH HUY=
 
=Địt mẹ TRẦN NGUYỄN MINH HUY=
 
=ĐÙ MÁ TRẦN NGUYỄN MINH HUY=
 
=Địt mẹ TRẦN NGUYỄN MINH HUY=
 
=ĐÙ MÁ TRẦN NGUYỄN MINH HUY=
 
=Địt mẹ TRẦN NGUYỄN MINH HUY=
 
=ĐÙ MÁ TRẦN NGUYỄN MINH HUY=
 
=Địt mẹ TRẦN NGUYỄN MINH HUY=
 
=ĐÙ MÁ TRẦN NGUYỄN MINH HUY=
 
=Địt mẹ TRẦN NGUYỄN MINH HUY=
 
=ĐÙ MÁ TRẦN NGUYỄN MINH HUY=
 
=Địt mẹ TRẦN NGUYỄN MINH HUY=
 
=ĐÙ MÁ TRẦN NGUYỄN MINH HUY=
 
=Địt mẹ TRẦN NGUYỄN MINH HUY=
 
=ĐÙ MÁ TRẦN NGUYỄN MINH HUY=
 
=Địt mẹ TRẦN NGUYỄN MINH HUY=
 
=ĐÙ MÁ TRẦN NGUYỄN MINH HUY=
 
=Địt mẹ TRẦN NGUYỄN MINH HUY=
 
=ĐÙ MÁ TRẦN NGUYỄN MINH HUY=
 
=Địt mẹ TRẦN NGUYỄN MINH HUY=
 
=ĐÙ MÁ TRẦN NGUYỄN MINH HUY=
 
=Địt mẹ TRẦN NGUYỄN MINH HUY=
 
=ĐÙ MÁ TRẦN NGUYỄN MINH HUY=
 
=Địt mẹ TRẦN NGUYỄN MINH HUY=
 
=ĐÙ MÁ TRẦN NGUYỄN MINH HUY=
 
=Địt mẹ TRẦN NGUYỄN MINH HUY=
 
=ĐÙ MÁ TRẦN NGUYỄN MINH HUY=
 
=Địt mẹ TRẦN NGUYỄN MINH HUY=
 
=ĐÙ MÁ TRẦN NGUYỄN MINH HUY=
 
=Địt mẹ TRẦN NGUYỄN MINH HUY=
 
=ĐÙ MÁ TRẦN NGUYỄN MINH HUY=
 
=Địt mẹ TRẦN NGUYỄN MINH HUY=
 
=ĐÙ MÁ TRẦN NGUYỄN MINH HUY=
 
=Địt mẹ TRẦN NGUYỄN MINH HUY=
 
=ĐÙ MÁ TRẦN NGUYỄN MINH HUY=
 
=Địt mẹ TRẦN NGUYỄN MINH HUY=
 
=ĐÙ MÁ TRẦN NGUYỄN MINH HUY=
 
=Địt mẹ TRẦN NGUYỄN MINH HUY=
 
=ĐÙ MÁ TRẦN NGUYỄN MINH HUY=
 
=Địt mẹ TRẦN NGUYỄN MINH HUY=
 
=ĐÙ MÁ TRẦN NGUYỄN MINH HUY=
 
=Địt mẹ TRẦN NGUYỄN MINH HUY=
 
=ĐÙ MÁ TRẦN NGUYỄN MINH HUY=
 
=Địt mẹ TRẦN NGUYỄN MINH HUY=
 
=ĐÙ MÁ TRẦN NGUYỄN MINH HUY=
 
=Địt mẹ TRẦN NGUYỄN MINH HUY=
 
=ĐÙ MÁ TRẦN NGUYỄN MINH HUY=
 
=Địt mẹ TRẦN NGUYỄN MINH HUY=
 
=ĐÙ MÁ TRẦN NGUYỄN MINH HUY=
 
=Địt mẹ TRẦN NGUYỄN MINH HUY=
 
=ĐÙ MÁ TRẦN NGUYỄN MINH HUY=
 
=Địt mẹ TRẦN NGUYỄN MINH HUY=
 
=ĐÙ MÁ TRẦN NGUYỄN MINH HUY=
 
=Địt mẹ TRẦN NGUYỄN MINH HUY=
 
=ĐÙ MÁ TRẦN NGUYỄN MINH HUY=
 
=Địt mẹ TRẦN NGUYỄN MINH HUY=
 
=ĐÙ MÁ TRẦN NGUYỄN MINH HUY=