Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Vĩnh Lân”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Dòng 36:
 
=== Đích Phúc tấn ===
* Nữu Hỗ Lộc thị (鈕祜祿氏), con gái của Hộ bộ Thượng thư A ''Lý Cổn'' (阿里衮), chính thất.
* Võ Giai thị (武佳氏), kế thất.
 
Dòng 48:
* Trương Giai thị (張佳氏).
 
=== ConHậu cáiduệ ===
'''Vĩnh Lân''' có sáu con trai, không rõ số con gái
# Miên Hằng (绵恒), chết yểu.
# Nhị tử, chết non.
# Miên Mẫn (綿愍; [[1797]] - [[1836]]), phong làm '''Phụ quốc công''' ([[1802]]), rồitấn phong '''Bối tử''' ([[1819]]), thừa tước '''Khánh Quận vương''' ([[1820]]), qua đời được truy phongthụy '''Khánh Lương Thân vương''' (慶良郡王), không con cái, nhận nuôi con của Nghi Thuận Quận vương ''Miên Chí'' (con trai của HoàngNghi bátThận tửThân vương [[Vĩnh Tuyền]]).
# Tứ tử, chết non.
# Miên Đễ (綿悌; [[1811]] - [[1849]]), phong làm '''Phụ quốc công''' ([[1831]]), rồitấn phong '''Trấn quốc công''' ([[1837]]), bị giáng '''Tam đẳng Phụng ân Trấn quốc Tướng quân''' ([[1842]]), qua đời được truy phong '''Bối tử''' ([[1852]]), không con cái, nhận nuôi trưởngKhánh tửMật Thân vương [[Dịch Khuông]] (con trai của ''Miên Tính'').
# Miên Tính (綿性; [[1814]] - [[1879]]), phong làm '''Nhị đẳng Phụng ân Trấn quốc Tướng quân''' ([[1833]]), rồitấn thăngphong '''Phụ quốc công''' ([[1837]]) nhưng bị tước vị ([[1842]]).
 
== Tham khảo ==