Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Côn Đảo”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 31:
 
Năm 1977, [[Quốc hội Việt Nam]] quyết định tên gọi chính thức là Côn Đảo. Tên gọi này được sử dụng cho đến tận ngày nay.
 
==Địa lý tự nhiên==
Quần đảo Côn Đảo nằm cách thành phố [[Vũng Tàu]] 97 [[hải lý]] và cách cửa [[sông Hậu]] 45 hải lý, có cùng một kinh độ với [[thành phố Hồ Chí Minh]] (106°36′ Đông) và cùng một vĩ độ với tỉnh [[Cà Mau]] (8°36′ Bắc). Quần đảo gồm 16 hòn đảo, trong đó 14 hòn quây cụm gần nhau; riêng hai hòn Trứng Lớn và Trứng Nhỏ nằm tách biệt về phía tây, vốn dĩ mới được chính quyền Việt Nam nhập vào huyện Côn Đảo từ năm 1995. Côn Đảo có tổng diện tích đất nổi là 76&nbsp;km², trong đó đảo lớn nhất là đảo Côn Sơn. Đảo này có địa hình đồi núi, ưu thế bởi các dãy [[Đá hoa cương|đá granit]] chạy từ phía tây nam đến đông bắc, che chở cho các vùng vịnh của đảo cả về hai phía khỏi những luồng gió mạnh.<ref name="birdlife">{{Chú thích web |url=http://birdlifeindochina.org/birdlife/source_book/source_book_vn/Dong%20Nam%20Bo/Con%20Dao-VQG.htm |tiêu đề=Vườn quốc gia Côn Đảo |nhà xuất bản=BirdLife International - Chương trình Đông Dương |ngày= |ngày truy cập = ngày 5 tháng 6 năm 2013 |url lưu trữ=http://www.webcitation.org/6HABWffLw |ngày lưu trữ=2013/6/6 |url hỏng=no}}</ref> Điểm cao nhất của quần đảo là đỉnh núi Thánh Giá trên đảo Côn Sơn, cao 577 m. Địa chất quần đảo có tính đa dạng cao, gồm [[đá mácma]] [[Đại Trung sinh|Mesozoi]] xâm nhập axít, đá mácma phun trào axít và phun trào trung tính và trầm tích [[Kỷ Đệ tứ|Đệ Tứ]].<ref>{{harv|Trần & ctg|2012|p=89}}</ref>
 
===Danh sách đảo===
{| class="wikitable" style="line-height:1.4em; font-size:95%; margin-right:0px;"
|-
! style="background:#99CCFF;" | STT!! style="background:#99CCFF;" | Tên gọi!! style="background:#99CCFF;" | Tên khác!! style="background:#99CCFF;" | Toạ độ!! style="background:#99CCFF;" | Diện tích <br> (km²)!! style="background:#99CCFF;" | Ghi chú
|-
| style="text-align: center;" | 1 || style="width:13%;" | [[Côn Sơn (đảo)|Đảo Côn Sơn]] || style="width:26%;" | Côn Đảo; đảo/hòn Côn Lôn; Phú Hải || {{coord|8|40|57|N|106|36|26|E|scale:500000|name=đảo Côn Sơn|display=inline}} || style="text-align: center;width:8%;" | 51,52 || đảo lớn nhất
|-
| style="text-align: center;" | 2 || Hòn Bà || Hòn Côn Lôn Nhỏ; Phú Sơn || {{coord|8|38|51|N|106|33|37|E|scale:500000|name=hòn Bà|display=inline}} || style="text-align: center;" | 5,45 || cách đảo Côn Sơn bởi khe nước Họng Đầm rộng không quá 20 m<ref name="nguyentr22">{{harv|Nguyễn|2012|p=22}}</ref>; trên đảo có đỉnh núi cao 321 m<ref name="xuctien">{{Chú thích web |url=http://www.vietrade.gov.vn/vung-kinh-te-trong-diem-phia-nam/2454-con-dao-tiem-nang-va-dinh-huong-phat-trien.html |tiêu đề=Côn Đảo – tiềm năng và định hướng phát triển |ngày=2011/11/15 |ngày truy cập = ngày 6 tháng 6 năm 2013 |nhà xuất bản=Trang web của Cục Xúc tiến Thương mại, Bộ Công thương (Việt Nam) |url lưu trữ=http://www.webcitation.org/6HABZUKeI |ngày lưu trữ=2013/6/6 |url hỏng=no}}</ref>
|-
| style="text-align: center;" | 3 || Hòn Bảy Cạnh || Phú Tường || {{coord|8|40|14|N|106|40|20|E|scale:500000|name=hòn Bảy Cạnh|display=inline}} || style="text-align: center;" | 5,5 || là điểm A5 trên đường cơ sở tính chiều rộng lãnh hải của lục địa Việt Nam<ref name="duongcoso">{{Chú thích web |url=http://www.bienphongvietnam.vn/van-ban-phap-luat/van-kien-phap-ly-dieu-uoc-quoc-te/179-vankien03.html |tiêu đề=Toạ độ các điểm chuẩn đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải của lục địa Việt Nam (đính theo Tuyên bố ngày 12 tháng 11 năm 1982 của Chính phủ nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam) |ngày truy cập = ngày 4 tháng 6 năm 2013}}</ref>
|-
| style="text-align: center;" | 4 || Hòn Bông Lan || Hòn Bông Lang; hòn Bông Lau; Phú Phong || {{coord|8|39|04|N|106|40|31|E|scale:500000|name=hòn Bông Lan|display=inline}} || style="text-align: center;" | 0,2 || là điểm A4 trên đường cơ sở tính chiều rộng lãnh hải của lục địa Việt Nam<ref name="duongcoso" />
|-
| style="text-align: center;" | 5 || Hòn Cau || Phú Lệ || {{coord|8|41|34|N|106|44|20|E|scale:500000|name=hòn Cau|display=inline}} || style="text-align: center;" | 1,8 || nằm về phía đông bắc đảo Côn Sơn, đất đai màu mỡ; thuở xưa đảo có loại cau to, ngon và rất được người [[Gia Định]] ưa chuộng<ref name="nguyentr22" />
|-
| style="text-align: center;" | 6 || Hòn Tài Lớn || Phú Bình || {{coord|8|38|15|N|106|37|52|E|scale:500000|name=hòn Tài Lớn|display=inline}} || style="text-align: center;" | 0,38 || là điểm A3 trên đường cơ sở tính chiều rộng lãnh hải của lục địa Việt Nam<ref name="duongcoso" />
|-
| style="text-align: center;" | 7 || Hòn Tài Nhỏ || Hòn Thỏ; Phú An || {{coord|8|38|14|N|106|38|11|E|scale:500000|name=hòn Tài Nhỏ|display=inline}} || style="text-align: center;" | 0,1 || style="text-align: center;" | -
|-
| style="text-align: center;" | 8 || Hòn Trác Lớn || Phú Hưng || {{coord|8|38|14|N|106|37|08|E|scale:500000|name=hòn Trác Lớn|display=inline}} || style="text-align: center;" | 0,25 || style="text-align: center;" | -
|-
| style="text-align: center;" | 9 || Hòn Trác Nhỏ || Phú Thịnh || {{coord|8|38|19|N|106|37|22|E|scale:500000|name=hòn Trác Nhỏ|display=inline}} || style="text-align: center;" | 0,1 || style="text-align: center;" | -
|-
| style="text-align: center;" | 10 || Hòn Tre Lớn || Phú Hoà || {{coord|8|42|27|N|106|32|34|E|scale:500000|name=hòn Tre Lớn|display=inline}} || style="text-align: center;" | 0,75 || style="text-align: center;" | -
|-
| style="text-align: center;" | 11 || Hòn Tre Nhỏ || Phú Hội || {{coord|8|44|13|N|106|35|14|E|scale:500000|name=hòn Tre Nhỏ|display=inline}} || style="text-align: center;" | 0,25 || style="text-align: center;" | -
|-
| style="text-align: center;" | 12 || Hòn Trọc || Hòn Trai; Phú Nghĩa || {{coord|8|41|18|N|106|33|28|E|scale:500000|name=hòn Trọc|display=inline}} || style="text-align: center;" | 0,4 || còn gọi là hòn Trai vì có nhiều trai ốc biển<ref name="nguyentr23">{{harv|Nguyễn|2012|p=23}}</ref>
|-
| style="text-align: center;" | 13 || Hòn Trứng || Hòn Đá Bạc; hòn Đá Trắng; Phú Thọ || {{coord|8|46|45|N|106|43|12|E|scale:500000|name=hòn Trứng|display=inline}} || style="text-align: center;" | 0,1 || trơ trụi nhưng có nhiều chim<ref name="nguyentr23" />
|-
| style="text-align: center;" | 14 || Hòn Vung || Phú Vinh || {{coord|8|37|46|N|106|33|27|E|scale:500000|name=hòn Vung|display=inline}} || style="text-align: center;" | 0,15 || nằm ngay phía nam của hòn Bà
|-
| style="text-align: center;" | 15 || Hòn Trứng Lớn || Hòn Anh || {{coord|8|36|13|N|106|08|29|E|scale:500000|name=hòn Trứng Lớn|display=inline}} || style="text-align: center;" | 0,11 || đảo không người, chủ yếu núi đá<ref name="nguyentr23" />
|-
| style="text-align: center;" | 16 || Hòn Trứng Nhỏ || Hòn Em || {{coord|8|34|40|N|106|05|25|E|scale:500000|name=hòn Trứng Nhỏ|display=inline}} || style="text-align: center;" | 0,03 || đảo không người, chủ yếu núi đá<ref name="nguyentr23" />
|-
| colspan="6" style="text-align: center; background:#99CCFF;" | '''Vị trí các đảo'''
|-
| colspan="6" style="text-align: center;" |
{{Image label begin|image=Con Dao Islands.jpg |alt=Quần đảo Côn Đảo |width={{{width|1060px}}} |font-size=100%}}
{{Image label|x=-830.0|y=-80.0|scale={{{width|-1}}}|text=<span style="padding:1px; background:none; color:#ffffff;">'''hòn Trứng'''</span>}}
{{Image label|x=-310.0|y=-385.0|scale={{{width|-1}}}|text=<span style="padding:1px; background:none; color:#ffffff;">'''đảo Côn Sơn'''</span>}}
{{Image label|x=-910.0|y=-442.0|scale={{{width|-1}}}|text=<span style="padding:1px; background:none; color:#ffffff;">'''hòn Cau'''</span>}}
{{Image label|x=-750.0|y=-532.0|scale={{{width|-1}}}|text=<span style="padding:1px; background:none; color:#ffffff;">'''hòn Bảy Cạnh'''</span>}}
{{Image label|x=-630.0|y=-572.0|scale={{{width|-1}}}|text=<span style="padding:1px; background:none; color:#ffffff;">'''hòn Bông Lan'''</span>}}
{{Image label|x=-390.0|y=-620.0|scale={{{width|-1}}}|text=<span style="padding:1px; background:none; color:#ffffff;">'''hòn <br />Trác Lớn <br/>và Trác Nhỏ'''</span>}}
{{Image label|x=-500.0|y=-620.0|scale={{{width|-1}}}|text=<span style="padding:1px; background:none; color:#ffffff;">'''hòn Tài Lớn <br/>và Tài Nhỏ'''</span>}}
{{Image label|x=-210.0|y=-655.0|scale={{{width|-1}}}|text=<span style="padding:1px; background:none; color:#ffffff;">'''hòn Vung'''</span>}}
{{Image label|x=-225.0|y=-575.0|scale={{{width|-1}}}|text=<span style="padding:1px; background:none; color:#ffffff;">'''hòn Bà'''</span>}}
{{Image label|x=-160.0|y=-435.0|scale={{{width|-1}}}|text=<span style="padding:1px; background:none; color:#ffffff;">'''hòn Trọc'''</span>}}
{{Image label|x=-90.0|y=-375.0|scale={{{width|-1}}}|text=<span style="padding:1px; background:none; color:#ffffff;">'''hòn Tre Lớn'''</span>}}
{{Image label|x=-245.0|y=-240.0|scale={{{width|-1}}}|text=<span style="padding:1px; background:none; color:#ffffff;">'''hòn Tre Nhỏ'''</span>}}
{{Image label end}}
|}
 
===Khí hậu===
Khí hậu Côn Đảo mang đặc điểm á [[xích đạo]] - [[Đại dương|hải dương]] nóng ẩm,<ref name="tran213">{{harv|Trần & ctg|2012|p=213}}</ref> chia thành hai mùa rõ rệt: [[mùa mưa]] kéo dài từ tháng 5 đến tháng 11 và [[mùa khô]] kéo dài từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau. Nhiệt độ trung bình năm là 26,9&nbsp;°C.<ref name="nguyentr24" /> Tháng 5 oi bức, có lúc nhiệt độ lên đến 34&nbsp;°C. Lượng mưa bình quân trong năm đạt 2.200&nbsp;mm; mưa ít nhất vào tháng 1.<ref name="nguyentr24">{{harv|Nguyễn|2012|p=24}}</ref> Quần đảo Côn Đảo nằm ở vùng giao nhau giữa luồng [[hải lưu]] ấm từ phía nam và luồng hải lưu lạnh từ phía bắc.<ref name="birdlife" /> Nhiệt độ [[nước biển]] từ 25,7&nbsp;°C đến 29,2&nbsp;°C.<ref name="tran213" />
 
==Sinh thái==
[[Vườn quốc gia Côn Đảo]] được thành lập từ năm 1993 trên cơ sở chuyển từ Khu rừng cấm Côn Đảo với diện tích 6.000 ha trên cạn và 14.000 ha vùng nước, bao trùm 14 hòn đảo<ref name="monre">{{Chú thích web |url=http://www.monre.gov.vn/v35/default.aspx?tabid=428&CateID=24&ID=122726&Code=B76I122726 |tiêu đề=Triển khai các chương trình quản lý, bảo tồn Vườn Quốc gia Côn Đảo |tác giả=Châu Minh |nhà xuất bản=Trang web của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Việt Nam) |ngày=2012/11/14 |ngày truy cập = ngày 5 tháng 6 năm 2013 |url lưu trữ=http://www.webcitation.org/6HABQeRtx |ngày lưu trữ=2013/6/6 |url hỏng=no}}</ref> (không bao gồm hòn Trứng Lớn và hòn Trứng Nhỏ<ref group="Ghi chú">Trước năm 1995 thì huyện Côn Đảo chỉ quản lý 14 hòn đảo. Năm 1995, chính quyền Việt Nam giao cho huyện quản lý thêm hai đảo nữa là hòn Trứng Lớn và hòn Trứng Nhỏ ({{harv|Nguyễn|2012|p=21}}).</ref>).
 
Về thực vật, người ta thống kê được 882 loài thực vật rừng bậc cao thuộc 562 chi, 161 họ, trong đó có 371 loài [[Cây thân gỗ|thân gỗ]], 30 loài [[họ Phong lan|phong lan]], 103 loài dây leo, 202 loài thảo mộc,.... Về động vật rừng, hiện đã biết 144 loài bao gồm 28 loài [[Lớp Thú|thú]], 69 loài [[chim]], 39 loài [[động vật bò sát|bò sát]],...<ref name="monre" /> Côn Đảo có loài [[thạch sùng Côn Đảo]] [[đặc hữu]].
 
Vùng biển của vườn quốc gia sở hữu 1.383 loài sinh vật biển, trong đó có 127 loài [[rong biển]], 11 loài [[cỏ biển]], 157 loài [[thực vật phù du]], 115 loài [[động vật phù du]], 202 loài cá, 8 loài thú và bò sát biển,... Các [[rạn san hô]] nơi đây do 219 loài hợp thành; độ phủ trung bình là 42,6 %.<ref name="monre" /> Côn Đảo không chỉ là vùng có nhiều rùa biển nhất nước Việt Nam mà còn là nơi duy nhất ở Việt Nam còn tồn tại một [[quần thể]] [[cá cúi|bò biển]] có cuộc sống không tách rời các thảm cỏ biển.<ref>{{Chú thích web |url=http://www.condaopark.com.vn/?vnTRUST=mod:about |tiêu đề=Giới thiệu Vườn quốc gia Côn Đảo |nhà xuất bản=Trang chủ của Vườn quốc gia Côn Đảo |ngày= |ngày truy cập = ngày 5 tháng 6 năm 2013}}</ref>
 
==Lịch sử==
{{main|Lịch sử Côn Đảo}}
Căn cứ vào các kết quả khảo cổ học, các nhà nghiên cứu cho rằng Côn Đảo đã có sự hiện diện của con người từ thời tiền sử qua các di vật công cụ tạo tác, được xác định ''"ở vào khoảng giữa sơ kỳ thời đại Kim khí và có quan hệ mật thiết với di vật gốm thời tiền Sa Huỳnh sớm ở Nam Trung Bộ và Đông Nam Bộ"''.<ref>Nguyễn Trung Chiến – Đào Quý Cảnh, Khai quật Bãi Ngự - Bãi Dong trên đảo Thổ Chu (Phú Quốc-Kiên Giang) 1998 – KCH, số 2: 46-73 (H.2000); Khảo sát và phát hiện mới tại Côn Đảo (Bà Rịa – Vũng Tàu) – KCH, số 3:28-42 (H.2001a); Sưu tập mũi lao ngạnh từ xương động vật ở Hòn Cau-Côn Đảo (Bà Rịa – Vũng Tàu) – NPHMVKCH:348 (H.2001b); Ghi chú về một loại hình vò táng mới ở địa điểm Cồn Miếu Bà (Côn Đảo, Bà Rịa – Vũng Tàu) năm 2002 – NPHMVKCH:281 (H.2003).</ref><ref>Nguyễn Trung Chiến – Đào Quý Cảnh – Phạm Chí Thân, Kết quả điều tra khảo cổ học tại Côn Đảo (tháng 3/2001) – NPHMVKCH:296 (H.2001).</ref><ref>Nguyễn Trung Chiến – Nguyễn Văn Hảo – Lại Văn Tới – Nguyễn Mạnh Cường – Dương Trung Mạnh – Nguyễn Hữu Thiết, Phát hiện khảo cổ từ quần đảo Côn Đảo (Bà Rịa – Vũng Tàu) cuối năm 1995 – NPHMVKCH:217 (H.1996).</ref>
===Trước thời Pháp thuộc===
 
Côn Đảo nằm ở vị trí thuận lợi trên đường hàng hải nối liền [[châu Âu|Âu]]-[[châu Á|Á]] nên sớm được người phương Tây biết đến.
*Năm 1294, đoàn thuyền 14 chiếc của nhà thám hiểm [[người Ý]] [[Marco Polo]] trên đường từ [[Tên gọi Trung Quốc|Trung Hoa]] về nước bị một cơn bão nhấn chìm mất 8 chiếc; số còn lại đã dạt vào trú tại Côn Đảo.<ref name="nguyentr27">{{harv|Nguyễn|2012|p=27}}</ref>
Hàng 194 ⟶ 126:
*Tháng 5 năm 1979, huyện Côn Đảo trở thành quận Côn Đảo thuộc Đặc khu [[Vũng Tàu-Côn Đảo (đặc khu)|Vũng Tàu-Côn Đảo]];
*Từ tháng 10 năm 1991, Côn Đảo là huyện thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. Hiện nay Côn Đảo là một huyện có chính quyền một cấp, thông qua các cơ quan chức năng huyện, trực tiếp đến địa bàn khu dân cư, không có các cấp phụ thuộc như xã, phường hay thị trấn.
 
==Địa lý tự nhiên==
Quần đảo Côn Đảo nằm cách thành phố [[Vũng Tàu]] 97 [[hải lý]] và cách cửa [[sông Hậu]] 45 hải lý, có cùng một kinh độ với [[thành phố Hồ Chí Minh]] (106°36′ Đông) và cùng một vĩ độ với tỉnh [[Cà Mau]] (8°36′ Bắc). Quần đảo gồm 16 hòn đảo, trong đó 14 hòn quây cụm gần nhau; riêng hai hòn Trứng Lớn và Trứng Nhỏ nằm tách biệt về phía tây, vốn dĩ mới được chính quyền Việt Nam nhập vào huyện Côn Đảo từ năm 1995. Côn Đảo có tổng diện tích đất nổi là 76&nbsp;km², trong đó đảo lớn nhất là đảo Côn Sơn. Đảo này có địa hình đồi núi, ưu thế bởi các dãy [[Đá hoa cương|đá granit]] chạy từ phía tây nam đến đông bắc, che chở cho các vùng vịnh của đảo cả về hai phía khỏi những luồng gió mạnh.<ref name="birdlife">{{Chú thích web |url=http://birdlifeindochina.org/birdlife/source_book/source_book_vn/Dong%20Nam%20Bo/Con%20Dao-VQG.htm |tiêu đề=Vườn quốc gia Côn Đảo |nhà xuất bản=BirdLife International - Chương trình Đông Dương |ngày= |ngày truy cập = ngày 5 tháng 6 năm 2013 |url lưu trữ=http://www.webcitation.org/6HABWffLw |ngày lưu trữ=2013/6/6 |url hỏng=no}}</ref> Điểm cao nhất của quần đảo là đỉnh núi Thánh Giá trên đảo Côn Sơn, cao 577 m. Địa chất quần đảo có tính đa dạng cao, gồm [[đá mácma]] [[Đại Trung sinh|Mesozoi]] xâm nhập axít, đá mácma phun trào axít và phun trào trung tính và trầm tích [[Kỷ Đệ tứ|Đệ Tứ]].<ref>{{harv|Trần & ctg|2012|p=89}}</ref>
 
===Danh sách đảo===
{| class="wikitable" style="line-height:1.4em; font-size:95%; margin-right:0px;"
|-
! style="background:#99CCFF;" | STT!! style="background:#99CCFF;" | Tên gọi!! style="background:#99CCFF;" | Tên khác!! style="background:#99CCFF;" | Toạ độ!! style="background:#99CCFF;" | Diện tích <br> (km²)!! style="background:#99CCFF;" | Ghi chú
|-
| style="text-align: center;" | 1 || style="width:13%;" | [[Côn Sơn (đảo)|Đảo Côn Sơn]] || style="width:26%;" | Côn Đảo; đảo/hòn Côn Lôn; Phú Hải || {{coord|8|40|57|N|106|36|26|E|scale:500000|name=đảo Côn Sơn|display=inline}} || style="text-align: center;width:8%;" | 51,52 || đảo lớn nhất
|-
| style="text-align: center;" | 2 || Hòn Bà || Hòn Côn Lôn Nhỏ; Phú Sơn || {{coord|8|38|51|N|106|33|37|E|scale:500000|name=hòn Bà|display=inline}} || style="text-align: center;" | 5,45 || cách đảo Côn Sơn bởi khe nước Họng Đầm rộng không quá 20 m<ref name="nguyentr22">{{harv|Nguyễn|2012|p=22}}</ref>; trên đảo có đỉnh núi cao 321 m<ref name="xuctien">{{Chú thích web |url=http://www.vietrade.gov.vn/vung-kinh-te-trong-diem-phia-nam/2454-con-dao-tiem-nang-va-dinh-huong-phat-trien.html |tiêu đề=Côn Đảo – tiềm năng và định hướng phát triển |ngày=2011/11/15 |ngày truy cập = ngày 6 tháng 6 năm 2013 |nhà xuất bản=Trang web của Cục Xúc tiến Thương mại, Bộ Công thương (Việt Nam) |url lưu trữ=http://www.webcitation.org/6HABZUKeI |ngày lưu trữ=2013/6/6 |url hỏng=no}}</ref>
|-
| style="text-align: center;" | 3 || Hòn Bảy Cạnh || Phú Tường || {{coord|8|40|14|N|106|40|20|E|scale:500000|name=hòn Bảy Cạnh|display=inline}} || style="text-align: center;" | 5,5 || là điểm A5 trên đường cơ sở tính chiều rộng lãnh hải của lục địa Việt Nam<ref name="duongcoso">{{Chú thích web |url=http://www.bienphongvietnam.vn/van-ban-phap-luat/van-kien-phap-ly-dieu-uoc-quoc-te/179-vankien03.html |tiêu đề=Toạ độ các điểm chuẩn đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải của lục địa Việt Nam (đính theo Tuyên bố ngày 12 tháng 11 năm 1982 của Chính phủ nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam) |ngày truy cập = ngày 4 tháng 6 năm 2013}}</ref>
|-
| style="text-align: center;" | 4 || Hòn Bông Lan || Hòn Bông Lang; hòn Bông Lau; Phú Phong || {{coord|8|39|04|N|106|40|31|E|scale:500000|name=hòn Bông Lan|display=inline}} || style="text-align: center;" | 0,2 || là điểm A4 trên đường cơ sở tính chiều rộng lãnh hải của lục địa Việt Nam<ref name="duongcoso" />
|-
| style="text-align: center;" | 5 || Hòn Cau || Phú Lệ || {{coord|8|41|34|N|106|44|20|E|scale:500000|name=hòn Cau|display=inline}} || style="text-align: center;" | 1,8 || nằm về phía đông bắc đảo Côn Sơn, đất đai màu mỡ; thuở xưa đảo có loại cau to, ngon và rất được người [[Gia Định]] ưa chuộng<ref name="nguyentr22" />
|-
| style="text-align: center;" | 6 || Hòn Tài Lớn || Phú Bình || {{coord|8|38|15|N|106|37|52|E|scale:500000|name=hòn Tài Lớn|display=inline}} || style="text-align: center;" | 0,38 || là điểm A3 trên đường cơ sở tính chiều rộng lãnh hải của lục địa Việt Nam<ref name="duongcoso" />
|-
| style="text-align: center;" | 7 || Hòn Tài Nhỏ || Hòn Thỏ; Phú An || {{coord|8|38|14|N|106|38|11|E|scale:500000|name=hòn Tài Nhỏ|display=inline}} || style="text-align: center;" | 0,1 || style="text-align: center;" | -
|-
| style="text-align: center;" | 8 || Hòn Trác Lớn || Phú Hưng || {{coord|8|38|14|N|106|37|08|E|scale:500000|name=hòn Trác Lớn|display=inline}} || style="text-align: center;" | 0,25 || style="text-align: center;" | -
|-
| style="text-align: center;" | 9 || Hòn Trác Nhỏ || Phú Thịnh || {{coord|8|38|19|N|106|37|22|E|scale:500000|name=hòn Trác Nhỏ|display=inline}} || style="text-align: center;" | 0,1 || style="text-align: center;" | -
|-
| style="text-align: center;" | 10 || Hòn Tre Lớn || Phú Hoà || {{coord|8|42|27|N|106|32|34|E|scale:500000|name=hòn Tre Lớn|display=inline}} || style="text-align: center;" | 0,75 || style="text-align: center;" | -
|-
| style="text-align: center;" | 11 || Hòn Tre Nhỏ || Phú Hội || {{coord|8|44|13|N|106|35|14|E|scale:500000|name=hòn Tre Nhỏ|display=inline}} || style="text-align: center;" | 0,25 || style="text-align: center;" | -
|-
| style="text-align: center;" | 12 || Hòn Trọc || Hòn Trai; Phú Nghĩa || {{coord|8|41|18|N|106|33|28|E|scale:500000|name=hòn Trọc|display=inline}} || style="text-align: center;" | 0,4 || còn gọi là hòn Trai vì có nhiều trai ốc biển<ref name="nguyentr23">{{harv|Nguyễn|2012|p=23}}</ref>
|-
| style="text-align: center;" | 13 || Hòn Trứng || Hòn Đá Bạc; hòn Đá Trắng; Phú Thọ || {{coord|8|46|45|N|106|43|12|E|scale:500000|name=hòn Trứng|display=inline}} || style="text-align: center;" | 0,1 || trơ trụi nhưng có nhiều chim<ref name="nguyentr23" />
|-
| style="text-align: center;" | 14 || Hòn Vung || Phú Vinh || {{coord|8|37|46|N|106|33|27|E|scale:500000|name=hòn Vung|display=inline}} || style="text-align: center;" | 0,15 || nằm ngay phía nam của hòn Bà
|-
| style="text-align: center;" | 15 || Hòn Trứng Lớn || Hòn Anh || {{coord|8|36|13|N|106|08|29|E|scale:500000|name=hòn Trứng Lớn|display=inline}} || style="text-align: center;" | 0,11 || đảo không người, chủ yếu núi đá<ref name="nguyentr23" />
|-
| style="text-align: center;" | 16 || Hòn Trứng Nhỏ || Hòn Em || {{coord|8|34|40|N|106|05|25|E|scale:500000|name=hòn Trứng Nhỏ|display=inline}} || style="text-align: center;" | 0,03 || đảo không người, chủ yếu núi đá<ref name="nguyentr23" />
|-
| colspan="6" style="text-align: center; background:#99CCFF;" | '''Vị trí các đảo'''
|-
| colspan="6" style="text-align: center;" |
{{Image label begin|image=Con Dao Islands.jpg |alt=Quần đảo Côn Đảo |width={{{width|1060px}}} |font-size=100%}}
{{Image label|x=-830.0|y=-80.0|scale={{{width|-1}}}|text=<span style="padding:1px; background:none; color:#ffffff;">'''hòn Trứng'''</span>}}
{{Image label|x=-310.0|y=-385.0|scale={{{width|-1}}}|text=<span style="padding:1px; background:none; color:#ffffff;">'''đảo Côn Sơn'''</span>}}
{{Image label|x=-910.0|y=-442.0|scale={{{width|-1}}}|text=<span style="padding:1px; background:none; color:#ffffff;">'''hòn Cau'''</span>}}
{{Image label|x=-750.0|y=-532.0|scale={{{width|-1}}}|text=<span style="padding:1px; background:none; color:#ffffff;">'''hòn Bảy Cạnh'''</span>}}
{{Image label|x=-630.0|y=-572.0|scale={{{width|-1}}}|text=<span style="padding:1px; background:none; color:#ffffff;">'''hòn Bông Lan'''</span>}}
{{Image label|x=-390.0|y=-620.0|scale={{{width|-1}}}|text=<span style="padding:1px; background:none; color:#ffffff;">'''hòn <br />Trác Lớn <br/>và Trác Nhỏ'''</span>}}
{{Image label|x=-500.0|y=-620.0|scale={{{width|-1}}}|text=<span style="padding:1px; background:none; color:#ffffff;">'''hòn Tài Lớn <br/>và Tài Nhỏ'''</span>}}
{{Image label|x=-210.0|y=-655.0|scale={{{width|-1}}}|text=<span style="padding:1px; background:none; color:#ffffff;">'''hòn Vung'''</span>}}
{{Image label|x=-225.0|y=-575.0|scale={{{width|-1}}}|text=<span style="padding:1px; background:none; color:#ffffff;">'''hòn Bà'''</span>}}
{{Image label|x=-160.0|y=-435.0|scale={{{width|-1}}}|text=<span style="padding:1px; background:none; color:#ffffff;">'''hòn Trọc'''</span>}}
{{Image label|x=-90.0|y=-375.0|scale={{{width|-1}}}|text=<span style="padding:1px; background:none; color:#ffffff;">'''hòn Tre Lớn'''</span>}}
{{Image label|x=-245.0|y=-240.0|scale={{{width|-1}}}|text=<span style="padding:1px; background:none; color:#ffffff;">'''hòn Tre Nhỏ'''</span>}}
{{Image label end}}
|}
 
===Khí hậu===
Khí hậu Côn Đảo mang đặc điểm á [[xích đạo]] - [[Đại dương|hải dương]] nóng ẩm,<ref name="tran213">{{harv|Trần & ctg|2012|p=213}}</ref> chia thành hai mùa rõ rệt: [[mùa mưa]] kéo dài từ tháng 5 đến tháng 11 và [[mùa khô]] kéo dài từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau. Nhiệt độ trung bình năm là 26,9&nbsp;°C.<ref name="nguyentr24" /> Tháng 5 oi bức, có lúc nhiệt độ lên đến 34&nbsp;°C. Lượng mưa bình quân trong năm đạt 2.200&nbsp;mm; mưa ít nhất vào tháng 1.<ref name="nguyentr24">{{harv|Nguyễn|2012|p=24}}</ref> Quần đảo Côn Đảo nằm ở vùng giao nhau giữa luồng [[hải lưu]] ấm từ phía nam và luồng hải lưu lạnh từ phía bắc.<ref name="birdlife" /> Nhiệt độ [[nước biển]] từ 25,7&nbsp;°C đến 29,2&nbsp;°C.<ref name="tran213" />
 
==Sinh thái==
[[Vườn quốc gia Côn Đảo]] được thành lập từ năm 1993 trên cơ sở chuyển từ Khu rừng cấm Côn Đảo với diện tích 6.000 ha trên cạn và 14.000 ha vùng nước, bao trùm 14 hòn đảo<ref name="monre">{{Chú thích web |url=http://www.monre.gov.vn/v35/default.aspx?tabid=428&CateID=24&ID=122726&Code=B76I122726 |tiêu đề=Triển khai các chương trình quản lý, bảo tồn Vườn Quốc gia Côn Đảo |tác giả=Châu Minh |nhà xuất bản=Trang web của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Việt Nam) |ngày=2012/11/14 |ngày truy cập = ngày 5 tháng 6 năm 2013 |url lưu trữ=http://www.webcitation.org/6HABQeRtx |ngày lưu trữ=2013/6/6 |url hỏng=no}}</ref> (không bao gồm hòn Trứng Lớn và hòn Trứng Nhỏ<ref group="Ghi chú">Trước năm 1995 thì huyện Côn Đảo chỉ quản lý 14 hòn đảo. Năm 1995, chính quyền Việt Nam giao cho huyện quản lý thêm hai đảo nữa là hòn Trứng Lớn và hòn Trứng Nhỏ ({{harv|Nguyễn|2012|p=21}}).</ref>).
 
Về thực vật, người ta thống kê được 882 loài thực vật rừng bậc cao thuộc 562 chi, 161 họ, trong đó có 371 loài [[Cây thân gỗ|thân gỗ]], 30 loài [[họ Phong lan|phong lan]], 103 loài dây leo, 202 loài thảo mộc,.... Về động vật rừng, hiện đã biết 144 loài bao gồm 28 loài [[Lớp Thú|thú]], 69 loài [[chim]], 39 loài [[động vật bò sát|bò sát]],...<ref name="monre" /> Côn Đảo có loài [[thạch sùng Côn Đảo]] [[đặc hữu]].
 
Vùng biển của vườn quốc gia sở hữu 1.383 loài sinh vật biển, trong đó có 127 loài [[rong biển]], 11 loài [[cỏ biển]], 157 loài [[thực vật phù du]], 115 loài [[động vật phù du]], 202 loài cá, 8 loài thú và bò sát biển,... Các [[rạn san hô]] nơi đây do 219 loài hợp thành; độ phủ trung bình là 42,6 %.<ref name="monre" /> Côn Đảo không chỉ là vùng có nhiều rùa biển nhất nước Việt Nam mà còn là nơi duy nhất ở Việt Nam còn tồn tại một [[quần thể]] [[cá cúi|bò biển]] có cuộc sống không tách rời các thảm cỏ biển.<ref>{{Chú thích web |url=http://www.condaopark.com.vn/?vnTRUST=mod:about |tiêu đề=Giới thiệu Vườn quốc gia Côn Đảo |nhà xuất bản=Trang chủ của Vườn quốc gia Côn Đảo |ngày= |ngày truy cập = ngày 5 tháng 6 năm 2013}}</ref>
 
==Dân cư==