Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Giải thưởng Hồ Chí Minh”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
|||
Dòng 1:
[[Giải thưởng Hồ Chí Minh]] và [[Giải thưởng Nhà nước]] về khoa học-công nghệ, văn học-nghệ thuật là hai giải thưởng cao nhất của nước [[Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam]].
Đây là 2 giải thưởng cấp quốc gia của Việt Nam, được quy định theo Pháp lệnh số 16 - LCT/HĐNN7 ngày 4 tháng 6 năm 1985 để trao tặng cho những công trình nghiên cứu khoa học, kĩ thuật, những công trình giáo dục và văn học, nghệ thuật đặc biệt xuất sắc, có giá trị rất cao về khoa học, văn học, nghệ thuật, về nội dung tư tưởng, có tác dụng lớn phục vụ sự nghiệp cách mạng, có ảnh hưởng rộng lớn và lâu dài trong đời sống nhân dân, góp phần quan trọng vào sự nghiệp phát triển nền kinh tế quốc dân, khoa học, kĩ thuật, văn học, nghệ thuật; đã được công bố hoặc sử dụng từ ngày thành lập nước [[Việt Nam Dân chủ Cộng hòa]].
Giải thưởng được trao tặng cho một tác phẩm hoặc cho toàn bộ tác phẩm, công trình của một cá nhân hoặc của một tập thể người Việt Nam (kể cả người Việt Nam sống ở nước ngoài) hoặc người nước ngoài nghiên cứu, sáng tác về Việt Nam. Giải thưởng Hồ Chí Minh được xét và công bố 5 năm một lần, Giải thưởng Nhà nước được xét và công bố 2 năm một lần, vào dịp [[Quốc khánh Việt Nam|Quốc khánh 2 tháng 9]].
==Các lĩnh vực được xét trao giải==
Dòng 11:
Gồm các chuyên ngành: [[Văn học]]; [[âm nhạc]]; [[điện ảnh]]; [[sân khấu]]; [[mỹ thuật]]; [[múa]]; [[nhiếp ảnh]]; [[văn nghệ dân gian]]; [[kiến trúc]].
==Giải thưởng Hồ Chí Minh
Ngày 10 tháng 9 năm 1996, [[Chủ tịch nước Việt Nam|Chủ tịch nước]] [[Lê Đức Anh]] đã ký Quyết định số 991 KT/CTN trao giải đợt 1 cho 33 công trình, cụm công trình [[khoa học]] [[công nghệ]] và 44 cụm tác phẩm thuộc lĩnh vực [[văn học]]-[[nghệ thuật]], bao gồm:
===Khoa học xã hội (8 giải)===
* Giáo sư Nguyễn Khánh Toàn - Viện sĩ Viện Hàn lâm Khoa học Liên Xô
* Giáo sư Trần Huy Liệu - Viện sĩ Viện Hàn lâm Khoa học Cộng hoà Dân chủ Đức
* Giáo sư Đặng Thai Mai
* Giáo sư Trần Văn Giàu
* Giáo sư Vũ Khiêu (Đặng Vũ Khiêu)
* Giáo sư Cao Xuân Huy
* Giáo sư Hồ Tôn Trinh (tức Hoàng Trinh, Viện sĩ Danh dự Viện Hàn lâm Khoa học Hungari)
* Giáo sư Đinh Gia Khánh.
===Khoa học y - dược (12 giải)===
* Giáo sư Hồ Đắc Di
* Giáo sư Nguyễn Văn Hưởng
* Giáo sư Đặng Vũ Hỷ
* Bác sĩ Phạm Ngọc Thạch
* Giáo sư Tôn Thất Tùng
* Giáo sư Đỗ Xuân Hợp
* Giáo sư Đặng Văn Ngữ
* Giáo sư Trần Hữu Tước
* Giáo sư Nguyễn Xuân Nguyên
* Giáo sư Trương Công Quyền
* Giáo sư, Tiến sĩ Đỗ Tất Lợi
* Bác sĩ Hoàng Tích Mịnh.
===Khoa học tự nhiên và kĩ thuật (11 giải)===
* Nhóm tác giả tập thể: Viện Kỹ thuật Quân sự, Bộ Tư lệnh Công binh; Bộ Tư lệnh Hải quân, Vụ Kỹ thuật Bộ Giao thông vận tải; các Cục: Đường bộ, Đường sông, Đường biển; Cảng Hải Phòng; Ty đảm bảo hàng hải, tổ GKI Trường Đại học Bách khoa Hà Nội
* Nhóm tác giả tập thể: Bộ Tư lệnh Phòng không; Viện Kỹ thuật Quân sự;
* Nhóm tác giả tập thể: Viện Kỹ thuật Quân sự
* Nhóm tác giả: Nguyễn Trinh Tiếp, Lê Tâm và các cộng tác viên
* Giáo sư Trần Đại Nghĩa - Viện sĩ Viện Hàn lâm Khoa học Liên Xô
* Giáo sư Tạ Quang Bửu
* Nhóm tác giả: Giáo sư Nguyễn Xiển và các cộng tác viên
* Giáo sư Lê Văn Thiêm
* Giáo sư Hoàng Tuỵ
* Giáo sư Đào Văn Tiến
* Giáo sư, Tiến sĩ Khoa học Nguyễn Văn Hiệu - Viện sĩ Viện Hàn lâm Khoa học Liên Xô.
===Khoa học nông nghiệp (2 giải)===
* Giáo sư, Tiến sĩ Lương Định Của
* Giáo sư Bùi Huy Đáp.
===Văn học (14 giải)===
* Nam Cao
* Huy Cận
* Xuân Diệu
* Tố Hữu
* Nguyên Hồng
* Nguyễn Công Hoan
* Nguyễn Tuân
* Nguyễn Đình Thi
* Ngô Tất Tố
* Chế Lan Viên
* Hải Triều
* Nguyễn Huy Tưởng
* Tế Hanh
* Tô Hoài.
* Tô Ngọc Vân
* Nguyễn Sáng
* Nguyễn Tư Nghiêm
* Trần Văn Cẩn
* Bùi Xuân Phái
* Nguyễn Đỗ Cung
* Nguyễn Phan Chánh
* Diệp Minh Châu.
===Nhiếp ảnh (4 giải)===
* Lâm Hồng Long
* Vũ Năng An
* Võ An Ninh
* Nguyễn Bá Khoản.
===Sân khấu (5 giải)===
* Học Phi (Chu Văn Tập)
* Trần Hữu Trang
* Tống Phước Phổ
* Đào Hồng Cẩm (Cao Mạnh Tùng)
* Tào Mạt (Nguyễn Duy Thục).
* Vũ Ngọc Phan
* Nguyễn Đổng Chi
* Cao Huy Đỉnh.
===Âm nhạc (5 giải)===
* Đỗ Nhuận
* Lưu Hữu Phước
* Văn Cao
* Hoàng Việt
* Nguyễn Xuân Khoát.
===Múa (1 giải)===
* Nguyễn Đình Thái Ly.
===Điện ảnh (1 giải)===
* Nguyễn Hồng Sến.
===Kiến trúc (3 giải)===
* Nguyễn Cao Luyện
* Hoàng Như Tiếp
* Huỳnh Tấn Phát.
==Giải thưởng Hồ Chí Minh đợt 2 2000==
Ngày 1 tháng 9 năm 2000, Chủ tịch nước [[Trần Đức Lương]] đã ký Quyết định số 392 KT/CTN trao giải đợt 2 cho 21 công trình, cụm công trình [[khoa học]] [[công nghệ]] và 40 cụm tác phẩm thuộc lĩnh vực [[văn học]]-[[nghệ thuật]], bao gồm:
===Khoa học xã hội (8 giải)===
* Giáo sư Đào Duy Anh
* Tác giả Trần Văn Giáp
* Giáo sư Hoàng Xuân Hãn
* Giáo sư Phạm Huy Thông
* Giáo sư Hà Văn Tấn
* Giáo sư Nguyễn Văn Huyên
* Giáo sư Nguyễn Tài Cẩn
* Giáo sư Trần Đức Thảo.
===Khoa học y - dược (4 giải)===
* Giáo sư, Tiến sĩ Khoa học Hoàng Thủy Nguyên
* Giáo sư, Bác sĩ Đặng Văn Chung
* Giáo sư, Bác sĩ Vũ Công Hòe
* Giáo sư, Bác sĩ Phạm Song và nhóm đồng tác giả thuộc Bộ Y tế, Trung tâm khoa học Tự nhiên và Công nghệ Quốc gia và Bộ Quốc Phòng.
===Khoa học tự nhiên và kĩ thuật (2 giải)===
* Giáo sư, Tiến sĩ Khoa học Nguyễn Văn Đạo
* Giáo sư, Tiến sĩ Nguyễn Đình Tứ.
===Khoa học nông nghiệp (7 giải)===
* Nhóm tác giả: Giáo sư, Tiến sĩ Nguyễn Văn Luật; Phó Giáo sư, Tiến sĩ Bùi Bá Bổng; Phó Giáo sư, Tiến sĩ Bùi Chí Bửu; Kỹ sư Nguyễn Văn Loãn; Kỹ sư Lê An Ninh; Tiến sĩ Phạm Văn Ro; Tiến sĩ Lương Minh Châu; Tiến sĩ Phạm Sĩ Tân; Tiến sĩ Dương Văn Chín; Tiến sĩ Lê Văn Bảnh
* Giáo sư, Tiến sĩ Khoa học Vũ Tuyên Hoàng
* Giáo sư, Tiến sĩ Khoa học Thái Văn Trừng
* Nhóm tác giả: Phó Giáo sư, Tiến sĩ Nguyễn Thiện; Phó Giáo sư, Tiến sĩ Trần Thế Thông; Phó Giáo sư, Tiến sĩ Lê Thanh Hải; Phó giáo sư, Tiến sĩ Võ Trọng Hốt; Kỹ sư Lê Bá Lịch; Kỹ sư Vũ Kính Trực; Giáo sư, Tiến sĩ Trần Đình Miên; Kỹ sư Lưu Kỷ; Phó Giáo sư, Tiến sĩ Nguyễn Khánh Quắc; Phó Giáo sư, Tiến sĩ Phạm Hữu Doanh; Phó Giáo sư, Tiến sĩ Đinh Hồng Luận
* Giáo sư, Tiến sĩ Trần Hồng Uy
* Nhóm tác giả: Giáo sư, Tiến sĩ Lê Duy Thước; Giáo sư, Tiến sĩ Cao Liêm; Giáo sư, Tiến sĩ Vũ Cao Thái; Tiến sĩ Trần Khải; Kỹ sư Vũ Ngọc Tuyên; Phó Giáo sư, Tiến sĩ Tôn Thất Chiểu; Kỹ sư Đỗ Đình Thuận và các cộng sự
* Nhóm tác giả: Phó Giáo sư, Tiến sĩ Khoa học Trần Mai Thiên; Tiến sĩ Phạm Mạnh Tưởng; Tiến sĩ Nguyễn Quốc Ân; Thạc sĩ Phạm Báu.
===Văn học (15 giải)===
* Bùi Đức Ái (Anh Đức)
* Nguyễn Minh Châu
* Nguyễn Khải
* Nguyễn Bính
* Nguyễn Văn Bổng
* Lưu Trọng Lư
* Nguyễn Quang Sáng (Nguyễn Sáng)
* Hoài Thanh
* Nguyễn Thi (Nguyễn Ngọc Tấn)
* Lê Khâm (Phan Tứ)
* Nông Quốc Chấn
* Trần Đình Đắc (Chính Hữu)
* Hồ Trọng Hiếu (Tú Mỡ)
* Hà Nghệ (Hà Xuân Trường)
* Nguyễn Đức Từ Chi.
===Mỹ thuật (10 giải)===
* Nguyễn Tiến Chung
* Huỳnh Văn Gấm
* Dương Bích Liên
* Hoàng Tích Chù
* Nguyễn Văn Tỵ
* Nguyễn Hải
* Nguyễn Khang
* Nguyễn Sỹ Ngọc
* Nguyễn Thị Kim
* Lê Quốc Lộc.
===Nhiếp ảnh (1 giải)===
* Đinh Đăng Định.
===Sân khấu (3 giải)===
* Thế Lữ
* Lộng Chương
* Lưu Quang Vũ.
===Âm nhạc (9 giải)===
* Huy Du
* Xuân Hồng
* Phan Huỳnh Điểu
* Nguyễn Văn Tý
* Nguyễn Đức Toàn
* Hoàng Vân
* Nguyễn Văn Thương
* Hoàng Hiệp
* Trần Hoàn.
===Múa (2 giải)===
Đợt 2: 1) Tập thể lớp biên đạo múa Cục Tuyên huấn, Tổng cục Chính trị; 2) Tập thể Nhà hát Ca múa nhạc Việt Nam.
Trong đợt này các lĩnh vực Điện ảnh, Kiến trúc, Văn nghệ dân gian đều không có giải.
==Giải thưởng Hồ Chí Minh đợt 3 2005==
Ngày 30 tháng 8 năm 2005, Chủ tịch nước [[Trần Đức Lương]] đã ký Quyết định số 971/2005/QĐ-CTN trao giải đợt 3 cho 12 công trình, cụm công trình [[khoa học]] [[công nghệ]]. Trong đợt này không xét giải thưởng về Văn học nghệ thuật.
===Khoa học xã hội (2 giải)===
* Thượng tướng, Giáo sư Hoàng Minh Thảo với Cụm công trình về nghệ thuật quân sự Việt Nam
* Giáo sư Đào Văn Tập với công trình "Chiến tranh Việt Nam và kinh tế Mỹ"
===Khoa học y - dược (1 giải)===
* Nhóm tác giả: Giáo sư, Tiến sĩ Phạm Gia Khánh; Giáo sư, Tiến sĩ Khoa học Lê Thế Trung; Giáo sư, Tiến sĩ Khoa học Phạm Mạnh Hùng; Giáo sư, Tiến sĩ Đỗ Kim Sơn; Phó Giáo sư Tôn Thất Bách; Phó Giáo sư, Tiến sĩ Trương Văn Việt; Tiến sĩ Trần Ngọc Sinh; Phó Giáo sư, Tiến sĩ Phạm Như Thế; Phó Giáo sư, Tiến sĩ Nguyễn Thanh Liêm và các cộng sự với Cụm công trình ghép tạng.
===Khoa học tự nhiên (6 giải)===
* Nhóm tác giả: Giáo sư, Tiến sĩ Nguyễn Văn Chiển; Kỹ sư Ngô Văn Chính; Tiến sĩ Nguyễn Văn Sử; Phó Giáo sư, Tiến sĩ Nguyễn Văn Quý; Phó Giáo sư, Tiến sĩ Nguyễn Trần Cầu; Tiến sĩ Nguyễn Thơ Các; Phó Giáo sư, Tiến sĩ Tôn Thất Chiểu; Giáo sư Trần Đình Gián; Tiến sĩ Nguyễn Can; Phó Giáo sư, Tiến sĩ Phạm Quang Hạnh; Giáo sư, Tiến sĩ Phan Kế Lộc; Kỹ sư Trần Văn Luận; Giáo sư, Tiến sĩ Võ Quý; Giáo sư, Tiến sĩ Văn Tạo; Giáo sư, Tiến sĩ Khoa học Đặng Ngọc Thanh; Phó Giáo sư Lê Bá Thảo; Giáo sư, Tiến sĩ Khoa học Nguyễn Ngọc Thuỵ; Giáo sư, Tiến sĩ Khoa học Đặng Như Toàn; Giáo sư Đặng Nghiêm Vạn; Giáo sư, Tiến sĩ Khoa học Nguyễn Cẩn; Tiến sĩ Nguyễn Bá Linh; Kỹ sư Trịnh Anh Cơ; Kỹ sư Trần Việt Anh; Tiến sĩ Trần Ngọc Bảo; Tiến sĩ Nguyễn Thanh Bình; Chuyên viên kỹ thuật Nguyễn Thế Hiệp; Kỹ sư Mai Thị Nguyệt; Kỹ sư Vũ Thị Kim Tâm; Kỹ sư Nguyễn Thị Tư; Tiến sĩ Nguyễn Cẩm Vân; Kỹ sư Hoàng Kim Xuyến và các cộng sự với công trình ATLAS Quốc gia Việt Nam.
* Nhóm tác giả: Kỹ sư [[Trần Đức Lương]]; Kỹ sư Nguyễn Xuân Bao; Tiến sĩ Lê Văn Trảo; Kỹ sư Trần Phú Thành và các cộng sự với Cụm công trình "Bản đồ địa chất Việt Nam tỷ lệ 1/500.000" và "Bản đồ khoáng sản Việt Nam tỷ lệ 1/500.000".
* Nhóm tác giả: Tiến sĩ Trương Hữu Chí; Tiến sĩ Đỗ Văn Vũ; Kỹ sư Nguyễn Đức Minh; Kỹ sư Nguyễn Danh Tiến; Kỹ sư Phạm Văn Thanh; Kỹ sư Trần Thị Kim Quế; Kỹ sư Nguyễn Quý Bình; Tiến sĩ Trần Anh Quân; Tiến sĩ Hoàng Việt Hồng; Thạc sĩ Nguyễn Chí Cường; Thạc sĩ Nguyễn Hoài Anh với Cụm công trình "Nghiên cứu, thiết kế chế tạo cụm thiết bị cơ - điện tử trong công nghiệp".
* Nhóm tác giả: Phó Giáo sư, Tiến sĩ Đinh Văn Nhã; Phó Giáo sư, Tiến sĩ Đinh Văn Thuận; Kỹ sư Đinh Văn Vinh; Thạc sĩ Đinh Văn Hiến; Kỹ sư Đinh Thị Lan Anh; Kỹ sư Phạm Tuấn Anh, Thạc sĩ Lại Ngọc Anh; Kỹ sư Lê Viết Thắng; Kỹ sư Nguyễn Hoàng Anh với Cụm công trình "Nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ cơ khí - tự động hóa trong công nghiệp chế biến nông sản, thực phẩm".
* Nhóm tác giả: Giáo sư, Tiến sĩ Khoa học Đặng Hùng Võ; Tiến sĩ Trần Bạch Giang; Giáo sư, Tiến sĩ Khoa học Phạm Hoàng Lân; Giáo sư, Tiến sĩ Khoa học Hoàng Ngọc Hà; Kỹ sư Trần Nhật Tỉnh; Tiến sĩ Đào Chí Cường; Kỹ sư Ngô Văn Thông; Tiến sĩ Lê Minh; Tiến sĩ Vũ Bích Vân với công trình "Xây dựng hệ quy chiếu và Hệ tọa độ quốc gia VN-2000 và ứng dụng hệ định vị toàn cầu (GPS) vào đo đạc - bản đồ ở nước ta".
* Nhóm tác giả: Kỹ sư Nguyễn Trọng Quyển; Kỹ sư Bùi Danh Chiêu; Kỹ sư Nguyễn Quán Hồng; Kỹ sư Lương Lâm; Kỹ sư Nguyễn Cao Đàm; Tiến sĩ Chu Việt Cường; Tiến sĩ Vũ Quý Khôi; Kỹ sư Nguyễn Bá Thiện; Tiến sĩ Trần Xuân Nam; Kỹ sư Nguyễn Thanh Tâm; Kỹ sư Phạm Hoàng Vân; Kỹ sư Đào Văn Huệ; Kỹ sư Trịnh Minh Thanh; Kỹ sư Phan Lưu Long; Kỹ sư Nguyễn Cát; Kỹ sư Nguyễn Giáo; Tiến sĩ Nguyễn Quang Hưng; Tiến sĩ Nguyễn Hữu Phúc; Giáo sư, Tiến sĩ Nguyễn Mạnh Kiểm với Cụm công trình nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ xây dựng công trình phòng thủ bảo vệ Tổ quốc, giai đoạn 1956-1975.
===Khoa học nông nghiệp (3 giải)===
* Giáo sư, Tiến sĩ Đào Thế Tuấn với công trình "Cơ sở khoa học của sự phát triển nông nghiệp và nông thôn lưu vực sông Hồng".
* Nhóm tác giả: Tiến sĩ Lê Văn Khôi; Kỹ sư Nguyễn Đình Cương; Kỹ sư Nguyễn Minh Hải; Kỹ sư Lê Thị Liên; Tiến sĩ Viên Ngọc Nam; Kỹ sư Nguyễn Đình Quý; Cử nhân Lê Văn Sinh; Cử nhân Đoàn Văn Thu; Thạc sỉ Lê Đức Tuấn với công trình "Khôi phục và phát triển bền vững Hệ sinh thái rừng ngập mặn Cần Giờ".
* Nhóm tác giả: Phó Giáo sư, Tiến sĩ Phạm Văn Quân; Phó Giáo sư, Tiến sĩ Nguyễn Thị Nội; Tiến sĩ Nguyễn Văn Lãm; Phó Giáo sư, Tiến sĩ Lê Văn Tạo; Tiến sĩ Nguyễn Ngọc Nhiên; Bác sĩ thú y Hoàng Bùi Tiến; Tiến sĩ Cù Hữu Phú với công trình "Nghiên cứu phát triển và đổi mới công nghệ chế tạo vắc xin vi khuẩn phòng bệnh Đóng dấu, Tụ huyết trùng và Tiêu chảy ở lợn".
Cũng trong đợt này, đương kim Chủ tịch nước [[Trần Đức Lương]] cũng được nhận giải với tư cách là một kỹ sư địa chất, đồng tác giả chương trình.
Mãi đến ngày 13 tháng 2 năm 2007, Chủ tịch nước [[Nguyễn Minh Triết]] mới ký Quyết định số 179/2007/QĐ-CTN trao giải đợt 3 cho 5 công trình, cụm công trình [[văn học]] [[nghệ thuật]].
===Văn học (1 giải)===
* Nhà thơ [[Vương Kiều Ân]] (nữ sĩ Anh Thơ) với tập thơ Bức Tranh Quê (1941), tập hồi ký Từ Bến Sông Thương (2002) (truy tặng)
===Sân khấu (1 giải)===
* Giáo sư - Tiến sĩ - Nghệ sĩ Nhân dân Nguyễn Đình Quang với tác phẩm, cụm công trình Tuyển tập Đình Quang (4 tập).
===Điện ảnh (3 giải)===
* Đạo diễn, Nghệ sĩ Nhân dân [[Đặng Nhật Minh]] với phim truyện Thị xã trong tầm tay, Bao giờ cho đến tháng Mười, Hà Nội - Mùa đông 46, Mùa ổi.
* Đạo diễn, Nghệ sĩ Nhân dân [[Nguyễn Hải Ninh]] với phim truyện Vĩ tuyến 17 ngày và đêm, Em bé Hà Nội, Mối tình đầu, Người chiến sĩ trẻ và phim tài liệu Thành phố lúc rạng đông.
* Đạo diễn, Nghệ sĩ Nhân dân Bùi Đình Hạc với các phim truyện Nguyễn Văn Trỗi, Đường về quê mẹ và các phim tài liệu Anh Nguyễn Văn Trỗi sống mãi, Hồ Chí Minh - chân dung một con người, Nước về Bắc Hưng Hải, Nguyễn Ái Quốc đến với Lênin, Đường về Tổ Quốc, v.v…
Trong đợt này các lĩnh vự Kiến trúc, Mỹ thuật, Văn nghệ dân gian, Âm nhạc, Múa, Nhiếp ảnh đều không có giải.
==Liên kết ngoài==
*[http://vbqppl.moj.gov.vn/law/vi/1981_to_1990/1985/198505/198506040002/view Pháp lệnh Quy định Giải thưởng Hồ Chí Minh và Giải thưởng Nhà nước]
*[http://www.binhthuan.gov.vn/khtt/vanhoa/0001/0000/dnhan000.htm Danh mục 33 công trình và cụm công trình khoa học được tặng giải thưởng Hồ Chí Minh đợt 1].
*[http://www.most.gov.vn/c_vbqp/cc_bobanhanh/mlfolder.2005-10-24.4862186629/mlenforce.2005-10-24.1136875508/view Tổ chức triển khai việc xét tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh và Giải thưởng Nhà nước về khoa học và công nghệ năm 2005]
|