Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đá vôi”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 2:
'''Đá vôi''' là loại một loại [[đá trầm tích]], về thành phần hóa học chủ yếu là khoáng vật [[canxit]] và [[aragonit]] (các dạng kết tinh khác nhau của [[cacbonat canxi]] CaCO<sub>3</sub>). Đá vôi ít khi ở dạng tinh khiết, mà thường bị lẫn các tạp chất như [[đá phiến silic]], [[silica]] và [[đá mácma]] cũng như [[đất sét]], [[bùn]], [[cát]], bitum... nên nó có màu sắc từ trắng đến màu tro, xanh nhạt, vàng và cả màu hồng sẫm, màu đen. Đá vôi có độ cứng 3, khối lượng riêng 2.600 ÷ 2.800&nbsp;kg/m<sup>3</sup>, cường độ chịu nén 1700 ÷ 2600&nbsp;kg/cm<sup>2</sup>,{{fact|date = ngày 6 tháng 1 năm 2013}} độ hút nước 0,2 ÷ 0,5%.
==Các loại đá vôi==
 
[[File:Gizeh Cheops BW 1.jpg|nhỏ|[[Kim tự tháp Giza]], một trong bảy kỳ quan của thế giới cổ đại, có vỏ ngoài được làm từ đá vôi.]]
[[File:Gozo, limestone quarry - cutting the stone.JPG|nhỏ|Những tảng đá vối cắt tại mỏ đá ở [[Gozo]], [[Malta]]]]
[[File:La_Zaplaz,_Piatra_Craiului.jpg|nhỏ|Cổng đá vôi tại [[dãy núi Piatra Craiului]], Romania]]
[[Tập tin:Mono Lake Tufa.JPG|nhỏ|Đá tufa kết tủa trên mặt [[Hồ Mono|hồ nước mặn Mono]], California]]
Đá vôi nhiều silic có cường độ cao hơn, nhưng giòn và cứng. Đá vôi [[đôlômit]] có tính năng cơ học tốt hơn đá vôi thường. Đá vôi chứa nhiều sét (lớn hơn 3%) thì độ bền nước kém. [[Travertine]] là một loại đá vôi đa dạng, được hình thành dọc theo các dòng suối; đặc biệt là nơi có thác nước và quanh suối nước nóng hoặc lạnh. [[Tufa]], đá vôi xốp được tìm thấy gần các thác nước hay là được hình thành khi các khoáng chất cacbonat kết tủa ra khỏi vùng nước nóng. [[Coquina]] là một đá vôi kết hợp kém bao gồm các mảnh san hô hoặc vỏ sò.
 
Hàng 26 ⟶ 23:
Đá vôi không rắn bằng đá [[granit]], nhưng phổ biến hơn, khai thác và gia công dễ dàng hơn, nên được dùng rộng rãi hơn. Đá vôi thường được dùng làm cốt liệu cho bê tông, dùng rải mặt đường ô tô, đường xe lửa, và dùng trong các công trình thuỷ lợi nói chung, cũng như để chế tạo tấm ốp, tấm lát và các cấu kiện kiến trúc khác. Đá vôi là nguyên liệu để sản xuất vôi và xi măng.
 
<center><gallery widths =180px >
Tập tin:Tree on Top@PhuongThien HaGiang VN.jpg|Cây sống trên chỏm núi đá vôi ở Cao Bành, xã [[Phương Thiện]], [[Hà Giang]].
[[FileTập tin:Gizeh Cheops BW 1.jpg|nhỏ |[[Kim tự tháp Giza]], một trong bảy kỳ quan của thế giới cổ đại, có vỏ ngoài được làm từ đá vôi.]]
[[FileTập tin:Gozo, limestone quarry - cutting the stone.JPG|nhỏ |Những tảng đá vối cắt tại mỏ đá ở [[Gozo]], [[Malta]]]]
[[FileTập tin:La_Zaplaz,_Piatra_Craiului.jpg|nhỏ |Cổng đá vôi tại [[dãy núi Piatra Craiului]], Romania]]
[[Tập tin:Mono Lake Tufa.JPG|nhỏ |Đá tufa kết tủa trên mặt [[Hồ Mono |hồ nước mặn Mono]], California]]
</gallery></center>
== Phong cảnh vùng đất đá vôi ==
* Núi tai mèo